Top 100 Đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 12.
Đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Sử 12 Xem thử Đề thi CK1 Sử 12
Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 1 Cánh diều
Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 Cánh diều
Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 Cánh diều
Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 2 Cánh diều
Xem thêm Đề thi Lịch Sử 12 cả ba sách:
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Hiện nay, tổ chức nào sau đây được coi là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Ngân hàng thế giới.
Câu 2. Bản Hiến chương Liên hợp quốc đã được thông qua khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn quyết liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bắt đầu lan ra khu vực châu Á.
D. bắt dầu lan ra khu vực châu Phi.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì nền hòa bình, an ninh quốc tế?
A. Hòa giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực.
B. Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực.
C. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.
D. Xây dựng nhiều văn bản, điều ước đảm bảo quyền cơ bản của con người.
Câu 4. Hội nghị I-an-ta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn quyết liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn phản công.
D. bước vào giai đoạn giằng co.
Câu 5. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể.
Câu 6. Sự xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX không tác động đến việc
A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang.
B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
D. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.
Câu 7. Sự chia cắt bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là hệ quả từ những quyết định của
A. Hội nghị Tê-hê-ran.
B. Hội nghị Pốt- xđam.
C. Hội nghị I-an-ta.
D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về vị thế của các cường quốc trong trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945-1991)?
A. Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.
B. Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.
C. Mĩ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
D. Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
Câu 9. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã
A. làm gia tăng vai trò của một số cường quốc mới nổi.
B. tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.
C. chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột trên toàn cầu.
D. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
C. Mỹ nắm vai trò là siêu cường duy nhất chi phối quan hệ quốc tế.
D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác.
Câu 11. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm trong quan hệ quốc tế?
A. Quân sự
B. Chính trị
C. Vũ khí chiến lược
D. Kinh tế
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Câu 13. Sau Chiến tranh lạnh, một trong những mục tiêu của các quốc gia là
A. xóa bỏ cạnh tranh trong phát triển kinh tế.
B. xây dựng nền kinh tế vững mạnh.
C. xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa.
D. khôi phục lại trật tự thế giới hai cực.
Câu 14. Sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại thế giới với vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế nào sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Xu thế đối thoại, hòa hoãn giữa các nước lớn.
B. Xu thế lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
C. Xu thế nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế.
D. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng gia tăng mạnh mẽ.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ?
A. Mỹ và Trung Quốc là hai siêu cường nắm hoàn toàn quyền chi phối quan hệ quốc tế.
B. Vai trò của các trung tâm, các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực bị suy giảm.
C. Sự hình thành trật tự là tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc.
D. Sự hình thành trật tự bị chi phối bởi kết quả của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
Câu 16. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.
C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.
D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.
Câu 18. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam
B. Cam-pu-chia
C. Bru-nây
D. Mi-an-ma
Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhằm đáp ứng nhu cầu
A. tạo sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.
B. tăng cường sức mạnh quân sự.
C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.
D. hợp tác để cùng phát triển.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.
B. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.
C. Những tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.
D. Những nước sáng lập tổ chức có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
Câu 21. Một trong những nội dung của Cộng đồng Kinh tế ASEAN là
A. Xây dựng một xã hội chia sẻ, hòa thuận, đùm bọc lẫn nhau.
B. Tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.
C. Tạo dựng một môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực.
D. Thúc đẩy trao đổi văn hóa, đề cao thống nhất trong đa dạng.
Câu 22. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Xây dựng một khu vực có sức cạnh tranh cao và phát triển đồng đều.
B. Xây dựng một khu vực năng động, có quan hệ rộng mở với bên ngoài.
C. Lấy con người làm trung tâm, xây dựng tình đoàn kết giữa các quốc gia.
D. Tạo ra sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ đầu tư và luồng vốn.
Câu 23. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN là những văn kiện thể hiện nỗ lực của tổ chức ASEAN trong việc xây dựng Cộng đồng
A. Kinh tế.
B. Chính trị-An ninh.
C. Văn hóa-Xã hội.
D. Giáo dục-Công nghệ.
Câu 24. Việc Việt Nam gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN đã tạo ra thách thức nào sau đây?
A. Các loại hàng hóa, dịch vụ và thương mại bị đánh thuế cao.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt về thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Nguồn vốn đầu tư ra bên ngoài bị phân tán và manh mún.
D. Gia tăng xung đột và tranh chấp kinh tế ở khu vực Biển Đông.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc tư liệu và lựa chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d trong câu sau:
Tư liệu: “Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng. Sức mạnh và ưu thế trên chiến trường thuộc về phe đồng minh chống phát xít. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ngày càng trở nên cấp bách. Chiến tranh diễn ra càng khốc liệt thì ý tưởng về một tổ chức quốc tế thực sự có vai trò trong việc duy trì hoà bình thế giới càng rõ nét.”
(Nguồn: SGK Lịch sử 12 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 7).
A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến bối cảnh dẫn đến sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Ở giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh là một trong những vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh.
C. Ngay từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc, ý tưởng về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc đã xuất hiện.
D. Liên hợp quốc ra đời trên cơ sở kế thừa thành công của tổ chức Hội quốc liên.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, mặc dù chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn nhưng xu thế hòa hoãn giữa hai bên cũng tiếp tục phát triển. Năm 1972, Liên Xô và Mỹ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao, đạt được những thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược. Từ nửa sau thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mỹ đẩy mạnh đối thoại, bình thường hóa quan hệ.
Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức giữa Tổng thống Mỹ G. Bu-sơ và Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba- chốp tại đảo Man-ta (Địa Trung Hải), hai bên đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu cuối những năm 80 của thế kỉ XX và sự tan rã của Liên Xô (1991) đã chấm dứt Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr. 15)
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991, trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ.
B. Việc Mỹ và Liên Xô đạt được thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược năm 1972 là một biểu hiện chứng tỏ sự suy yếu bước đầu của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
C. Mỹ và Liên Xô thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, sau đó đi đến tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh xuất phát từ nhận thức của hai nước về hậu quả của việc chạy đua vũ trang.
B. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vừa là nguyên nhân sâu xa, vừa là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sau khi giành độc lập dân tộc, các quốc gia Đông Nam Á từng bước xây dựng và phát triển kinh tế, đưa tới nhu cầu hợp tác khu vực. Điều này cũng được thúc đẩy bởi sự phát triển của xu thế khu vực hóa trên thế giới xuất hiện từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX.
Trong bối cảnh nhiều nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, đồng thời thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau, từ những năm 60 của thế kỉ XX, một số tổ chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với năm nước sáng lập là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 18-19)
A. ASEAN là tên viết tắt bằng tiếng Anh của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, được thành lập năm 1967 tại Thái Lan.
B. ASEAN là tổ chức liên kết khu vực xuất hiện đầu tiên ở Đông Nam Á và trên thế giới.
C. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh, chính trị từ bên ngoài.
D. Tổ chức ASEAN được thành lập là kết quả tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, đều có vai trò quyết định.
Câu 4. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Vấn đề an ninh được xem là thách thức lớn nhất mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt. Đặc biệt là sự cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn tại không gian chiến lược Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, trực tiếp là khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, khoa học công nghệ giữa các quốc gia ASEAN gây khó khăn cho các nước trong qua trình hợp tác; việc thực hiện các mục tiêu mà Cộng đồng ASEAN đề ra cũng trở nên khó khăn. Sự khác biệt trong hệ thống chính trị giữa các nước ASEAN cũng ảnh hưởng đến khả năng hợp tác hoà hợp cộng đồng.
Những vấn đề an ninh phi truyền thống như: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, ... gia tăng, ảnh hưởng đến sự ổn định để phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.
(Nguồn: dẫn theo SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31, 32)
a. Tư liệu trên đề cập đến những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt.
b. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với những thách thức trong nội khối và từ bên ngoài.
c. Vấn đề an ninh (đặc biệt là an ninh trên Biển Đông) được xem là thách thức lớn nhất từ bên ngoài tác động đến Cộng đồng ASEAN.
d. Vấn đề Biển Đông; biến đổi khí hậu,… là những thách thức có tính khu vực. Tuy nhiên, để giải quyết thách thức này, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác bên ngoài.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.
B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.
D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 2. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là
A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.
C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. an ninh.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 4. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.
B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.
C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.
D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.
B. Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.
C. Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.
D. Ra nhập sớm và hoạt động tích cực ngay từ khi Liên hợp quốc mới thành lập.
Câu 6. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 7. Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Kinh tế.
B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.
C. Cộng đồng Chính trị-An ninh.
D. Cộng đồng An ninh-Quốc phòng.
Câu 8. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?
A. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.
B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.
D. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.
Câu 10. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, 4 địa phương giành được chính quyền sớm nhất là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.
D. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?
A. Vạn Tường.
B. Lai Châu.
C. Biên giới.
D. Việt Bắc.
Câu 13. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã
A. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
B. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
C. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.
D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
Câu 14. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 16. Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường đấu tranh bằng
A. mọi biện pháp, không đàm phán.
B. sức mạnh quân sự; không thỏa hiệp.
C. các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế.
D. biện pháp hòa bình; luôn nhân nhượng, thỏa hiệp.
Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ vì
A. đã xoá bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.
B. đã đưa nhân dân lên địa vị người làm chủ đất nước.
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
D. nông dân đã thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị ở nông thôn.
Câu 18.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 20. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến Cách mạng Campuchia?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.
B. Quyết định thắng lợi của Campuchia trong việc tiêu diệt Khơ-me Đỏ.
C. Củng cố quan hệ hợp tác giữa Việt Nam, Campuchia và tổ chức ASEAN.
D. Củng cố tình đoàn kết của hai nước trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 21. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.
C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 22. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam cơ hội nào sau đây?
A. Dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.
B. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu giá rẻ.
C. Nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.
D. Được miễn thuế khi bán hàng nông sản.
Câu 23. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để
A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.
B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.
Câu 24. Công cuộc đổi mới kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay vấp phải khó khăn nào sau đây?
A. Chưa tiếp cận được thị trường châu Âu.
B. Ngành kinh tế phát triển thiếu cân đối.
C. Thị trường buôn bán bị thu hẹp.
D. Lệ thuộc hoàn toàn thị trường Trung Quốc.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhanh chóng giành thắng lợi trên cả nước là do có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng nhân dân đã được tập dượt, chuẩn bị và trưởng thành qua các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945.”
A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
C. Trong suốt 15 năm, lực lượng cách mạng Việt Nam đã từng bước được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng cho cách mạng giải phóng dân tộc ngay từ năm 1930.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở các nước tư bản. Sự hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và tình trạng Chiến tranh lạnh cũng tác động to lớn đến tình hình Việt Nam.
Ở Việt Nam, nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng. Tuy nhiên, cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp...”.
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách.
B. Ngoại xâm và nội phản là khó khăn lớn nhất, đe dọa đến nền độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là: nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.
D. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn và thuận lợi đan xen.
Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. Ở miền Nam, từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành hiệp định, đòi các quyền tự do dân chủ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam (1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đứng lên khởi nghĩa. Phong trào bắt đầu từ các cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) vào tháng 02 - 1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào tháng 8 - 1959, rồi lan khắp miền Nam thành phong trào cách mạng rộng lớn, tiêu biểu là cuộc Đồng khởi ở Bến Tre tháng 01 - 1960.
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960), thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng phát triển.
A. Phong trào Đồng khởi đã lật đổ chính quyền tay sai, giành chính quyền cho nhân dân.
B. Nhân dân miền Nam “Đồng khởi” nhằm chống lại chính quyền Mỹ-Ngô Đình Diệm.
C. Sau Đồng khởi, Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào tham chiến nhằm giành thế chủ động.
D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam sang thế tiến công.
Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện tử, các loại hình vận tải, bưu chính-viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, thông tin thị trường,... Sớm phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế (internet) trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng: giao thông, điện lực, thông tin, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,... Phát triển mạng lưới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đổ thị hóa nông thôn.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 66).
A. Việt Nam chú trọng nâng cao chất lượng các ngành kinh tế thuộc nhóm ngành dịch vụ.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nội dung của đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam.
C. Trong quá trình đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được đẩy mạnh, đạt được thành tựu tuyệt đối về mọi mặt.
D. Đời sống văn hóa - tinh thần của nhân dân Việt Nam được cải thiện do nước ta đã hoàn thành việc phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế internet.
Tham khảo đề thi Lịch Sử 12 các bộ sách có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12