6 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 6 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12.

6 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Tháng 2/1945, tại Hội nghị Ianta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.

C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.

Câu 2: Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dựa trên sự tôn trọng và bình đẳng, quyền tự quyết của các dân tộc, củng cố hòa bình thế giới là mục tiêu của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

C. Liên hợp quốc.

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 3: Vì sao việc góp phần vào duy trì hòa bình thế giới là một cống hiến to lớn, cao cả của Liên hợp quốc đối với nhân loại?

A. Duy trì hòa bình thế giới là trách nhiệm chuyên biệt của tổ chức Liên hợp quốc.

B. Hoà bình là nhân tố duy nhất tạo nên sự hưng thịnh của các quốc gia trên thế giới.

C. Nguy cơ thường trực của chiến tranh thế giới đe doạ hoà bình và an ninh nhân loại.

D. Hòa bình đem đến nhiều giá trị to lớn cho sự phát triển của cá nhân và các quốc gia.

Câu 4: Nguyên thủ những quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Liên Xô, Mỹ, Pháp.

B. Liên Xô, Mỹ, Anh.

Quảng cáo

C. Trung Quốc, Mỹ, Anh.

D. Liên Xô, Anh, Pháp.

Câu 5: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, nhưng không có đối đầu trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh tế.

B. Tư tưởng.

C. Quân sự.

D. Giáo dục.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào sức mạnh về

A. chính trị.

B. quân sự.

C. kinh tế.

D. văn hóa.

Câu 7: Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức thương mại thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?

A. Toàn cầu hóa.

Quảng cáo

B. Đa cực, nhiều trung tâm.

C. Hoàn hoãn Đông - Tây.

D. Đối thoại, hợp tác.

Câu 8: Tổ chức ASEAN xác định mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc

A. tôn trọng công lý và luật pháp quốc tế.

B. giúp đỡ lẫn nhau về mặt kinh tế, văn hóa.

C. đề cao công tác nghiên cứu văn hóa.

D. mở rộng quan hệ với các cường quốc.

Câu 9: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại

A. Inđônêxia.

B. Thái Lan.

C. Inđônêxia.

D. Philíppin.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. Nhu cầu đoàn kết giữa các nước để đấu tranh giành độc lập dân tộc.

Quảng cáo

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 11: Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã kí Tuyên bố Cuala Lămpơ, chính thức thành lập

A. Tổ chức MAPHILINDO.

B. Cộng đồng ASEAN.

C. Liên minh ASEAN.

D. Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN.

Câu 12: Văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 bổ sung nội dung hợp tác giữa các nước trên lĩnh vực nào?

A. Phát triển cơ sở hạ tầng.

B. Hợp tác về chuyển đổi số.

C. Phát triển giáo dục suốt đời.

D. Hợp tác bảo vệ quyền con người.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (4,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 13: Đọc tư liệu sau:

Tư liệu. [Năm 1960], “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hoà bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)

a) Đoạn tư liệu đã thể hiện vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì, hoà bình, an ninh thế giới.

b) Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc được thể hiện đầy đủ trong Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).

c) Liên hợp quốc đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1960).

d) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân của Liên hợp quốc đã tạo ra cơ sở pháp lí cho các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.

Câu 14: Đọc tư liệu sau:

Tư liệu. “Thế giới phát triển nhanh chóng theo hướng đa cực, tuy vậy cục diện đa cực chưa hẳn đã hình thành mà đang trải qua thời kì quá độ từ Trật tự cũ để tiến tới một Trật tự mới. Có người dự đoán thời kỳ quá độ này phải kéo dài trong nhiều năm, có thế từ 30 đến 50 năm, bởi sự chuyển đổi cục diện thế giới lần này mang đặc điểm mới, quan trọng nhất là không trải qua chiến tranh như các cục diện trước kia. Thế giới đang trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”, đó là các nước Mỹ, Tây Âu (EU), Nhật Bản, Nga và Trung Quốc”.

(Vũ Dương Ninh, Một số chuyên đề Lịch sử thế giới, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.399)

a) Sau Chiến tranh lạnh, thế giới phát triển nhanh chóng theo hướng đa cực.

b) Đầu thế kỉ XXI, trật tự thế giới đa cực đã được xác lập hoàn chỉnh, thay thế cho trật tự đơn cực.

c) Mỹ, Tây Âu (EU), Nhật Bản, Nga và Trung Quốc trở thành các trung tâm quyền lực trong trật tự thế giới mới.

d) Trong trật tự đa cực, Mỹ tiếp tục là siêu cường có sức mạnh vượt trội, nhưng phạm vi ảnh hưởng bị thu hẹp ở nhiều nơi.

Câu 15: Đọc tư liệu sau:

Tư liệu. “Việt Nam gia nhập ASEAN là một dấu mốc lịch sử, mở ra một thời kì mới trong quan hệ giữa nước ta và các nước láng giềng ở khu vực, là điều mà Bác Hồ luôn mong mỏi [... ]. Đây là bậc thang đầu tiên nhưng rất vững chắc để chúng ta có thể đi lên những bậc thang cao hơn, hội nhập với thế giới nhằm tạo ra một môi trường xung quanh rất thuận lợi. Nhờ có ASEAN mà vị thế của Việt Nam được nâng lên tầm cao mới”.

(Vũ Khoan, Việt Nam gia nhập ASEAN - Bậc thang đầu tiên của hội nhập, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2021, tr.202)

a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN.

b) Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của ASEAN.

c) Với việc gia nhập ASEAN, Việt Nam đã hoàn thành quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

d) Việt Nam gia nhập ASEAN đã giải quyết triệt để được những bất đồng về chính trị và lợi ích kinh tế trong hợp tác nội khối của ASEAN.

Câu 16: Đọc tư liệu sau:

Tư liệu.  Cộng đồng ASEAN ra đời là bước chuyển mới về chất của một ASEAN gắn kết, chia sẻ lợi ích và phát triển thịnh vượng chung với sự liên kết chặt chẽ trên cả ba trụ cột về Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội, thể hiện vai trò và vị thế ngày càng cao của ASEAN trong khu vực và trên thế giới. Sự hình thành Cộng đồng ASEAN là dấu ấn lịch sử, ghi nhận một chặng đường phấn đấu không mệt mỏi của ASEAN; đồng thời, chuẩn bị nền tảng, định hướng và khuôn khổ cho ASEAN vững tin bước vào giai đoạn mới-giai đoạn củng cố vững mạnh. Cộng đồng hướng tới các mục tiêu liên kết cao hơn với những lợi ích cụ thể, thiết thực cho cả khu vực và từng nước thành viên mà bao trùm là giữ được môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác vì phát triển và thịnh vượng.

a) Cộng đồng ASEAN được thành lập dựa trên ba trụ cột là: Chính trị-An ninh, Kinh tế và Văn hóa-Xã hội.

b) Sự thành lập Cộng đồng ASEAN đánh dấu vai trò và vị thế của ASEAN bước đầu được khẳng định trong khu vực và trên thế giới.

c) Bản chất của việc thành lập Cộng đồng ASEAN là đưa ASEAN trở thành một tổ chức có mức độ liên kết cao hơn nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng là hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng.

d) Sự thành lập Cộng đồng ASEAN là kết quả tất yếu của quá trình liên kết ASEAN trong một thời gian dài, phát triển từ thấp đến cao.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Sự tồn tại của Trật tự hai cực Ianta trải qua những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của các giai đoạn đó.

b) Nguyên nhân nào dẫn đến sự dụp đổ của trật tự hai cực Ianta?

Câu 2 (1,0 điểm): Theo anh/ chị, việc tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN sẽ đem lại thời cơ và thách thức nào cho Việt Nam?

6 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Hiện nay, tổ chức nào sau đây được coi là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh?

A. Hội Quốc liên.

B. Liên hợp quốc.

C. Liên minh châu Âu.

D. Ngân hàng thế giới.

Câu 2. Bản Hiến chương Liên hợp quốc đã được thông qua khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn quyết liệt.

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. bắt đầu lan ra khu vực châu Á.

D. bắt dầu lan ra khu vực châu Phi.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì nền hòa bình, an ninh quốc tế?

A. Hòa giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực.

B. Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực.

C. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.

D. Xây dựng nhiều văn bản, điều ước đảm bảo quyền cơ bản của con người.

Câu 4. Hội nghị I-an-ta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn quyết liệt.

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. bước vào giai đoạn phản công.

D. bước vào giai đoạn giằng co.

Câu 5. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

D. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể.

Câu 6. Sự xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX không tác động đến việc

A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang.

B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

C. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

D. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.

Câu 7. Sự chia cắt bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là hệ quả từ những quyết định của

A. Hội nghị Tê-hê-ran.

B. Hội nghị Pốt- xđam.

C. Hội nghị I-an-ta.

D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về vị thế của các cường quốc trong trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945-1991)?

A. Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.

B. Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.

C. Mĩ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.

D. Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.

Câu 9. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã

A. làm gia tăng vai trò của một số cường quốc mới nổi.

B. tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.

C. chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột trên toàn cầu.

D. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới.

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.

B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.

C. Mỹ nắm vai trò là siêu cường duy nhất chi phối quan hệ quốc tế.

D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác.

Câu 11. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm trong quan hệ quốc tế?

A. Quân sự

B. Chính trị

C. Vũ khí chiến lược

D. Kinh tế

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.

B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.

D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.

Câu 13. Sau Chiến tranh lạnh, một trong những mục tiêu của các quốc gia là

A. xóa bỏ cạnh tranh trong phát triển kinh tế.

B. xây dựng nền kinh tế vững mạnh.

C. xóa bỏ hoàn toàn hệ thống thuộc địa.

D. khôi phục lại trật tự thế giới hai cực.

Câu 14. Sự phát triển nhanh chóng của nền thương mại thế giới với vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia là biểu hiện của xu thế nào sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Xu thế đối thoại, hòa hoãn giữa các nước lớn.

B. Xu thế lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

C. Xu thế nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế.

D. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng gia tăng mạnh mẽ.

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ?

A. Mỹ và Trung Quốc là hai siêu cường nắm hoàn toàn quyền chi phối quan hệ quốc tế.

B. Vai trò của các trung tâm, các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực bị suy giảm.

C. Sự hình thành trật tự là tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc.

D. Sự hình thành trật tự bị chi phối bởi kết quả của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu 16. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là

A. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.

C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.

D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.

Câu 18. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin.

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam

B. Cam-pu-chia

C. Bru-nây

D. Mi-an-ma

Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhằm đáp ứng nhu cầu 

A. tạo sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.

B. tăng cường sức mạnh quân sự.

C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.

D. hợp tác để cùng phát triển.

Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài.

B. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất.

C. Những tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức.

D. Những nước sáng lập tổ chức có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.

Câu 21. Một trong những nội dung của Cộng đồng Kinh tế ASEAN là

A. Xây dựng một xã hội chia sẻ, hòa thuận, đùm bọc lẫn nhau.

B. Tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.

C. Tạo dựng một môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực.

D. Thúc đẩy trao đổi văn hóa, đề cao thống nhất trong đa dạng.

Câu 22. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Xây dựng một khu vực có sức cạnh tranh cao và phát triển đồng đều.

B. Xây dựng một khu vực năng động, có quan hệ rộng mở với bên ngoài.

C. Lấy con người làm trung tâm, xây dựng tình đoàn kết giữa các quốc gia.

D. Tạo ra sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ đầu tư và luồng vốn.

Câu 23. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN là những văn kiện thể hiện nỗ lực của tổ chức ASEAN trong việc xây dựng Cộng đồng

A. Kinh tế.

B. Chính trị-An ninh.

C. Văn hóa-Xã hội.

D. Giáo dục-Công nghệ.

Câu 24. Việc Việt Nam gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN đã tạo ra thách thức nào sau đây?

A. Các loại hàng hóa, dịch vụ và thương mại bị đánh thuế cao.

B. Sự cạnh tranh quyết liệt về thị trường tiêu thụ hàng hóa.

C. Nguồn vốn đầu tư ra bên ngoài bị phân tán và manh mún.

D. Gia tăng xung đột và tranh chấp kinh tế ở khu vực Biển Đông.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc tư liệu và lựa chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d trong câu sau:

Tư liệu: “Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng. Sức mạnh và ưu thế trên chiến trường thuộc về phe đồng minh chống phát xít. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ngày càng trở nên cấp bách. Chiến tranh diễn ra càng khốc liệt thì ý tưởng về một tổ chức quốc tế thực sự có vai trò trong việc duy trì hoà bình thế giới càng rõ nét.”

(Nguồn: SGK Lịch sử 12 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 7).

A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến bối cảnh dẫn đến sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. Ở giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh là một trong những vấn đề cấp bách đặt ra cho các cường quốc Đồng minh.

C. Ngay từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc, ý tưởng về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc đã xuất hiện.

D. Liên hợp quốc ra đời trên cơ sở kế thừa thành công của tổ chức Hội quốc liên.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, mặc dù chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn nhưng xu thế hòa hoãn giữa hai bên cũng tiếp tục phát triển. Năm 1972, Liên Xô và Mỹ tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao, đạt được những thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược. Từ nửa sau thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mỹ đẩy mạnh đối thoại, bình thường hóa quan hệ.

Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức giữa Tổng thống Mỹ G. Bu-sơ và Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goóc-ba- chốp tại đảo Man-ta (Địa Trung Hải), hai bên đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu cuối những năm 80 của thế kỉ XX và sự tan rã của Liên Xô (1991) đã chấm dứt Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr. 15)

A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991, trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ.

B. Việc Mỹ và Liên Xô đạt được thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược năm 1972 là một biểu hiện chứng tỏ sự suy yếu bước đầu của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

C. Mỹ và Liên Xô thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, sau đó đi đến tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh xuất phát từ nhận thức của hai nước về hậu quả của việc chạy đua vũ trang.

B. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vừa là nguyên nhân sâu xa, vừa là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Sau khi giành độc lập dân tộc, các quốc gia Đông Nam Á từng bước xây dựng và phát triển kinh tế, đưa tới nhu cầu hợp tác khu vực. Điều này cũng được thúc đẩy bởi sự phát triển của xu thế khu vực hóa trên thế giới xuất hiện từ những năm 50, 60 của thế kỉ XX.

Trong bối cảnh nhiều nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, đồng thời thúc đẩy hợp tác và tương trợ lẫn nhau, từ những năm 60 của thế kỉ XX, một số tổ chức khu vực đã ra đời ở Đông Nam Á.

Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với năm nước sáng lập là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 18-19)

A. ASEAN là tên viết tắt bằng tiếng Anh của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, được thành lập năm 1967 tại Thái Lan.

B. ASEAN là tổ chức liên kết khu vực xuất hiện đầu tiên ở Đông Nam Á và trên thế giới.

C. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là nhằm đối phó với những thách thức về an ninh, chính trị từ bên ngoài.

D. Tổ chức ASEAN được thành lập là kết quả tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, đều có vai trò quyết định.

Câu 4. Đọc tư liệu sau:

Tư liệu.  Vấn đề an ninh được xem là thách thức lớn nhất mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt. Đặc biệt là sự cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn tại không gian chiến lược Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, trực tiếp là khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, khoa học công nghệ giữa các quốc gia ASEAN gây khó khăn cho các nước trong qua trình hợp tác; việc thực hiện các mục tiêu mà Cộng đồng ASEAN đề ra cũng trở nên khó khăn. Sự khác biệt trong hệ thống chính trị giữa các nước ASEAN cũng ảnh hưởng đến khả năng hợp tác hoà hợp cộng đồng.

Những vấn đề an ninh phi truyền thống như: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, ... gia tăng, ảnh hưởng đến sự ổn định để phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.

(Nguồn: dẫn theo SGK Lịch sử 12 – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31, 32)

a. Tư liệu trên đề cập đến những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt.

b. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với những thách thức trong nội khối và từ bên ngoài.

c. Vấn đề an ninh (đặc biệt là an ninh trên Biển Đông) được xem là thách thức lớn nhất từ bên ngoài tác động đến Cộng đồng ASEAN.

d. Vấn đề Biển Đông; biến đổi khí hậu,… là những thách thức có tính khu vực. Tuy nhiên, để giải quyết thách thức này, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác bên ngoài.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-A

4-B

5-C

6-D

7-C

8-B

9-A

10-D

11-D

12-A

13-B

14-D

15-C

16-B

17-B

18-A

19-D

20-A

21-B

22-C

23-A

24-B

 

 

 

 

 

 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

 

Nội dung A

Nội dung B

Nội dung C

Nội dung D

Câu 1

Đúng

Đúng

Đúng

Sai

Câu 2

Đúng

Đúng

Đúng

Sai

Câu 3

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Câu 4

Đúng

Đúng

Sai

Đúng

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học