6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Lịch Sử 12.

6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Ở Việt Nam, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (từ ngày 16-17/8/1945) đã

A. gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến.

B. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên cả nước.

D. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.

Câu 2: Trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), hai địa phương giành được chính quyền muộn nhất là

A. Huế và Sài Gòn.

B. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.

C. Bắc Giang và Hải Dương.

D. Hà Tĩnh và Quảng Nam.

Câu 3: Chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. Việt Bắc thu - đông.

B. Biên giới thu - đông.

C. Hòa Bình.

D. Thượng Lào.

Quảng cáo

Câu 4: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

C. Đông Dương độc lập đồng minh.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 5: Từ đầu tháng 5-1975 đến năm 1978, tập đoàn Pôn Pốt đã thể hiện ý đồ đánh chiếm đảo Phú Quốc, tiến hành chiếm đảo Thổ Chu và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ dọc biên giới của Việt Nam từ

A. Hà Tiên đến Tây Ninh.

B. Quảng Ninh đến Lai Châu.

C. Thanh Hóa đến Quảng Trị.

D. Kon Tum đến An Giang.

Câu 6: Ngày 17/2/1979, Trung Quốc điều động 32 sư đoàn đồng loạt

A. tiến đánh Tây Ninh, mở đường tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam

B. mở cuộc tấn công dọc tuyến biên giới phía Bắc của Việt Nam.

C. đánh chiếm trái phép một số đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

D. đánh chiếm trái phép một số đảo thuộc quần đảo.  

Câu 7: Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (giai đoạn từ năm 2006 đến nay) có nội dung nào sau đây?

A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

B. Đưa đất nước thoát ra khỏi bị bao vây về kinh tế.

Quảng cáo

C. Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.

D. Từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.

Câu 8: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 9: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?

A. Giải quyết triệt để vấn đề lao động và việc làm; nâng cao chất lượng nhân lực. 

B. Hoàn thành xóa đói, giảm nghèo; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao.

Câu 10: Sau 10 năm tiến hành đổi mới (1986-1995), Việt Nam đã

A. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.

B. trở thành cường quốc số một của châu Á.

C. vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.

Câu 11: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

Quảng cáo

C. Kinh tế tập thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 12: Thành tựu trên lĩnh vực chính trị, an ninh - quốc phòng có ý nghĩa như thế nào với Việt Nam hiện nay?

A. Có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của đất nước.

B. Tạo dựng môi trường hòa bình, an toàn cho công cuộc Đổi mới.

C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc giàu mạnh nhất Đông Nam Á.

D. Nâng cao vị thế, giúp Việt Nam gia nhập thành công Liên hợp quốc.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (4,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 13: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. "Giờ Tổng khởi nghĩa đã đánh!

Cơ hội có một cho quân, dân Việt Nam vùng dậy giành lấy quyền độc lập của nước nhà!... Chúng ta phải hành động cho nhanh, với một tinh thần vô cùng quả cảm, vô cùng thận trọng!... Cuộc thắng lợi hoàn toàn nhất định sẽ về ta".

(Trích Quân lệnh số 1 của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc)

a) Lãnh tụ Hồ Chí Minh ra Quân lệnh số 1, kêu gọi toàn dân nổi dậy giành chính quyền.

b) “Cơ hội có một" mà tư liệu xác định là thời điểm phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

c) Đoạn tư liệu phản ánh quyết tâm của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

d) Quân lệnh số 1 được ban bố, các địa phương trong cả nước đồng loạt khởi nghĩa giành được chính quyền.

Câu 14: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. "Trận Điện Biên Phủ là một trận quyết chiến chiến lược vĩ đại và là chiến thắng lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến lâu dài chống đế quốc xâm lược Pháp và can thiệp Mỹ. Chiến thắng Điện Biên Phủ đánh dấu một chuyển biến lớn trong cục diện quân sự, chính trị lúc bấy giờ, góp phần quyết định vào thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ năm 1954, lập lại hòa bình ở Đông Dương".

(Hoàng Văn Thái, Bài học thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội 1969, tr. 36)

a) Tư liệu trên đề cập đến chiến dịch phản công quân sự lớn nhất của lực lượng vũ trang Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

b) Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc đánh dấu sự kết thúc toàn thắng của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa quan trọng về quân sự và chính trị; trong chiến dịch này, Việt Nam đã đập tan được cơ quan đầu não của thực dân Pháp.

d) Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của nhân dân Việt Nam đã làm thay đổi cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 15: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. "Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp định Giơnenơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố cộng, diệt cộng" bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hoà.... Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà"

(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294)

a) Những chính sách của Mỹ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là một trong những nguyên nhân dẫn tới phong trào Đồng khởi của nhân dân miền Nam.

b) Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là để thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước ở Việt Nam.

c) Phong trào Đồng khởi, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và Hiệp định Pari được kí kết (1973) là những thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

d) Đặc điểm lớn nhất và độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam (1954-1975) là dưới sự lãnh đạo của một chính Đảng, nhân dân ở hai miền Nam - Bắc thực hiện hai chiến lược cách mạng khác nhau nhưng cùng chung mục đích cuối cùng.

Câu 16: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện và tiền đề vật chất để thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội. Đến lượt mình, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội là nhân tố và động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội phải được kết hợp ngay từ đầu và trong suốt quá trình phát triển; phải thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội trong lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước”.

(Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.173)

a) Phát triển kinh tế và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội có mối quan hệ tương tác hai chiều.

b) Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam tập trung phát triển kinh tế trước, phát triển xã hội sau.

c) Thực hiện phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội là chủ trương xuyên suốt, nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.

d) Việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội đã thể hiện tính ưu việt, nhân văn của mô hình chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam lựa chọn và đang kiên trì theo đuổi.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

Câu 2 (1,0 điểm): Theo anh/ chị, học sinh THPT có thể làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc?

6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

6 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 12 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.

B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.

C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.

D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 2. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là

A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.

B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.

C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. 

Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. an ninh.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. chính trị.

Câu 4. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.

B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.

C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.

D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.

B. Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.

C. Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.

D. Ra nhập sớm và hoạt động tích cực ngay từ khi Liên hợp quốc mới thành lập.

Câu 6. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 7. Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Kinh tế.

B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.

C. Cộng đồng Chính trị-An ninh.

D. Cộng đồng An ninh-Quốc phòng.            

Câu 8. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?

A. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.

B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.

C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.

D. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.

Câu 10. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, 4 địa phương giành được chính quyền sớm nhất là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.

D. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đảng cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường.

B. Lai Châu.

C. Biên giới.

D. Việt Bắc.

Câu 13. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

A. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

B. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

C. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

Câu 14. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 16. Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường đấu tranh bằng

A. mọi biện pháp, không đàm phán.

B. sức mạnh quân sự; không thỏa hiệp.

C. các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế.

D. biện pháp hòa bình; luôn nhân nhượng, thỏa hiệp.

Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ vì

A. đã xoá bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.

B. đã đưa nhân dân lên địa vị người làm chủ đất nước.

C. giải quyết triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

D. nông dân đã thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị ở nông thôn.

Câu 18.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 20. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến Cách mạng Campuchia?

A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.

B. Quyết định thắng lợi của Campuchia trong việc tiêu diệt Khơ-me Đỏ.

C. Củng cố quan hệ hợp tác giữa Việt Nam, Campuchia và tổ chức ASEAN.

D. Củng cố tình đoàn kết của hai nước trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 21. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.

C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.

D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 22. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam cơ hội nào sau đây?

A. Dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.

B. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu giá rẻ.

C. Nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.

D. Được miễn thuế khi bán hàng nông sản.

Câu 23. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để

A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.

B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.

Câu 24. Công cuộc đổi mới kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay vấp phải khó khăn nào sau đây?

A. Chưa tiếp cận được thị trường châu Âu.

B. Ngành kinh tế phát triển thiếu cân đối.

C. Thị trường buôn bán bị thu hẹp.

D. Lệ thuộc hoàn toàn thị trường Trung Quốc.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhanh chóng giành thắng lợi trên cả nước là do có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng nhân dân đã được tập dượt, chuẩn bị và trưởng thành qua các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945.”

A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.

C. Trong suốt 15 năm, lực lượng cách mạng Việt Nam đã từng bước được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng cho cách mạng giải phóng dân tộc ngay từ năm 1930.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở các nước tư bản. Sự hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và tình trạng Chiến tranh lạnh cũng tác động to lớn đến tình hình Việt Nam.

Ở Việt Nam, nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng. Tuy nhiên, cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp...”.

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách.

B. Ngoại xâm và nội phản là khó khăn lớn nhất, đe dọa đến nền độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là: nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.

D. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn và thuận lợi đan xen.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu.  Ở miền Nam, từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành hiệp định, đòi các quyền tự do dân chủ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam (1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đứng lên khởi nghĩa. Phong trào bắt đầu từ các cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) vào tháng 02 - 1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào tháng 8 - 1959, rồi lan khắp miền Nam thành phong trào cách mạng rộng lớn, tiêu biểu là cuộc Đồng khởi ở Bến Tre tháng 01 - 1960.

Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960), thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng phát triển.

A. Phong trào Đồng khởi đã lật đổ chính quyền tay sai, giành chính quyền cho nhân dân.

B. Nhân dân miền Nam “Đồng khởi” nhằm chống lại chính quyền Mỹ-Ngô Đình Diệm.

C. Sau Đồng khởi, Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào tham chiến nhằm giành thế chủ động.

D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam sang thế tiến công.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện tử, các loại hình vận tải, bưu chính-viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, thông tin thị trường,... Sớm phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế (internet) trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng: giao thông, điện lực, thông tin, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,... Phát triển mạng lưới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đổ thị hóa nông thôn.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 66).

A. Việt Nam chú trọng nâng cao chất lượng các ngành kinh tế thuộc nhóm ngành dịch vụ.

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nội dung của đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam.

C. Trong quá trình đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được đẩy mạnh, đạt được thành tựu tuyệt đối về mọi mặt.

D. Đời sống văn hóa - tinh thần của nhân dân Việt Nam được cải thiện do nước ta đã hoàn thành việc phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế internet.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-B

4-B

5-D

6-B

7-D

8-C

9-D

10-A

11-A

12-A

13-C

14-C

15-A

16-C

17-B

18-C

19-A

20-A

21-A

22-A

23-D

24-B

 

 

 

 

 

 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

 

Nội dung A

Nội dung B

Nội dung C

Nội dung D

Câu 1

Sai

Đúng

Đúng

Đúng

Câu 2

Đúng

Đúng

Sai

Đúng

Câu 3

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Câu 4

Đúng

Đúng

Sai

Sai

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử 12 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Lịch Sử 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 12 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học