Top 100 Đề thi Lịch Sử 12 Kết nối tri thức (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 12 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 12.
Đề thi Lịch Sử 12 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Sử 12 Xem thử Đề thi CK1 Sử 12 Xem thử Đề thi GK2 Sử 12
Chỉ từ 90k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 12 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 2 Kết nối tri thức
Xem thêm Đề thi Lịch Sử 12 cả ba sách:
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Tại hội nghị Tê-hê-ran (1943), nguyên thủ quốc gia nào sau đây khẳng định quyết tâm thành lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. I-ta-li-a.
D. Trung Quốc.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.
D. Trung tâm điều hòa các nõ lực quốc tế vì mục tiêu chung.
Câu 3. Điều 18 của Hiến chương Liên hợp quốc có quy định: Mỗi thành viên của Đại hội đồng có một phiếu; Những nghị quyết của Đại hội đồng về những vấn đề quan trọng phải được thông qua theo đa số phiếu; Những nghị quyết về các vấn đề khác cần phải được giải quyết theo đa số 2/3 số phiếu của các thành viên có mặt và tham gia bỏ phiếu.
(Dẫn theo Hiến chương Liên hợp quốc năm 1945)
Đoạn thông tin trên phản ánh nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Từ bỏ đe dọa bằng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.
Câu 4. Theo quy định của Hội nghị Ianta, những quốc gia ở châu Âu ở trong tình trạng trung lập là
A. Áo và Thụy Sĩ.
B. Áo và Thụy Điển.
C. Áo và Phần Lan.
D. Thụy Sĩ và Phần Lan.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội quốc gia nào sau đây chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 6. Cuối thế kỉ XX, các vụ tranh chấp và xung đột ở Campuchia, Apganixtan, Namibia có chiều hướng và điều kiện được giải quyết một cách hòa bình là do
A. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.
B. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. chiến lược toàn cầu của Mỹ thất bại.
D. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 7. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
Câu 8. Một trong những tác động của Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. thúc đẩy Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. thúc đẩy hòa bình nhân loại.
C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ.
D. đưa đến cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 9. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trong năm 1945?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
C. Phân chia phạm vi chiếm đóng và ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
Câu 10. Trong trật tự thế giới đa cực, quốc gia nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế?
A. Ấn Độ.
B. Nhật Bản.
C. Mỹ.
D. Anh.
Câu 11. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là trung tâm trong quan hệ quốc tế?
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Vũ khí chiến lược.
D. Kinh tế.
Câu 12. Chiến tranh lạnh kết thúc đã làm cho
A. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. chạy đua vũ trang trở thành hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các nước.
C. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào lực lượng quốc phòng.
D. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.
Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Trật tự thế giới đa cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Câu 14. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây ở châu Á đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?
A. Mỹ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới mới được hình thành sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ?
A. Mỹ và Trung Quốc là hai siêu cường nắm hoàn toàn quyền chi phối quan hệ quốc tế.
B. Vai trò của các trung tâm, các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực bị suy giảm.
C. Sự hình thành trật tự là tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc.
D. Sự hình thành trật tự bị chi phối bởi kết quả của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
Câu 16. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.
C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.
D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới đa cực?
A. Lợi ích của dân tộc được đặt lên vị trí hàng đầu.
B. Sức mạnh của Mỹ được tăng cường tuyệt đối.
C. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Được thành lập ngay sau khi chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 18. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Bru-nây.
D. Mi-an-ma.
Câu 19. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. nhu cầu duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. sự quan tâm và chỉ đạo của tổ chức Liên hợp quốc.
C. yêu cầu đối phó với các cường quốc trong khu vực.
D. nhu cầu phát triển của mỗi quốc gia thành viên.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
B. Mở ra triển vọng liên kết với các nước bên ngoài khu vực.
C. Chứng tỏ ASEAN là liên minh chính trị lớn nhất hành tinh.
D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 21. Văn bản đầu tiên đề xuất ý tưởng xây dựng một Cộng đồng ASEAN là
A. Tuyên bố Ba-li II.
B. Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.
C. Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Hiệp định Khung về tăng cường hợp tác kinh tế ASEAN.
Câu 22. Trong quá trình hoạt động và phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Sự đa dạng của các nước thành viên về chế độ chính trị, tôn giáo.
B. Quá trình hoàn thiện các thể chế, chính sách tiếp tục được đẩy mạnh.
C. Quan hệ với các đối tác bên ngoài khu vực ngày càng rộng mở.
D. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.
Câu 23. “Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là nội dung của văn kiện nào sau đây của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN.
B. Tuyên bố Băng Cốc.
C. Tuyên bố Ba-li II.
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở để xây dựng Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN?
A. Thành quả hợp tác chính trị-an ninh đã đạt được.
B. Các nguyên tắc cơ bản tổ chức ASEAN xây dựng.
C. Các cơ sở pháp lý mà các nước thành viên thông qua.
D. Sự tương đồng về thể chế chính trị giữa các nước.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền là tuyên ngôn về các quyền cơ bản của con người. Văn kiện này được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua và công bố theo Nghị quyết 217A (III) ngày 10-12-1948 tại Pa-ri (Pháp).
“Tuyên ngôn Nhân quyền” của Liên hợp quốc được đánh giá là một “văn kiện đột phá”, có tính pháp lý cao, đặt ra các quyền con người, vượt lên những giới hạn về văn hóa, tôn giáo, chính trị và pháp luật. Tuyên ngôn đã được tất cả các nước thành viên phê chuẩn và dịch ra hàng trăm thứ tiếng. Giá trị lớn lao của bản “Tuyên ngôn Nhân quyền” đã được cả nhân loại thừa nhận, trở thành mục tiêu vươn tới của mọi quốc gia, dân tộc. Ngày 10-12 hàng năm được Liên hợp quốc lấy làm ngày Quốc tế Nhân quyền, nhằm tôn vinh các giá trị về quyền con người.
(Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều và chân trời sáng tạo, tr.8,11)
A. Ngày 10-12 hàng năm được lấy làm ngày Quốc tế Nhân quyền gắn liền với sự kiện bản Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua và công bố.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền là một trong những văn kiện được Liên hợp quốc ban hành nhằm đảm bảo thực thi quyền con người, xây dựng một thế giới an toàn và công bằng hơn.
C. Tuyên ngôn Nhân quyền là một văn kiện có tính pháp lý quốc tế, trở thành mục tiêu hướng tới của tất cả các quốc gia dù có sự khác biệt về thể chế chính trị hay văn hóa và tôn giáo.
D. Với sự ra đời của bản Tuyên ngôn Nhân quyền, lần đầu tiên trong lịch sử, các quyền tự do cơ bản của con người đã được thừa nhận và bảo vệ.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945, tại thành phố I-an-ta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. Hội nghị đưa ra nhiều quyết định quan trọng: thống nhất mục tiêu chung trong việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật; thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn, chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ ở châu Âu, châu Á sau chiến tranh…
Những quyết định của Hội nghị I-an-ta cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc tại Hội nghị Pốt-xđam (Đức) tháng 7-1945 đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 9-10)
A. Hội nghị I-an-ta diễn ra vào đầu năm 1945 với sự tham dự của ba cường quốc trụ cột trong phe Đồng minh gồm Liên Xô, Mỹ, Anh.
B. Những quyết định mà hội nghị I-an-ta đưa ra đều nhằm giải quyết những vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Một trong những quyết định quan trọng và gây nhiều tranh cãi tại hội nghị I-an-ta là việc phân chia thuộc địa giữa các nước lớn ở châu Âu và châu Á.
D. Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành trên cơ sở một số hội nghị quốc tế lớn do các cường quốc Đồng minh tổ chức.
Câu 3. Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Trong giai đoạn 1967-1999, ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10. Việc 10 nước trong khu vực trở thành thành viên ASEAN đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.
Năm 1988, Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai-Chu-ha-van kêu gọi: “Biến Đông Dương từ chiến trường thành thị trường”. Tháng 10-1990, Tổng thống In-đô-nê-xi-a Xu-hác-tô là nguyên thủ đầu tiên từ các nước ASEAN thăm chính thức Việt Nam. Đáp lại, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Văn Kiệt đã đi thăm In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po. Ngày 28-7-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á.
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 20)
a. Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này.
b. Sự cải thiện quan hệ giữa các nước Đông Dương với nhóm các nước sáng lập ASEAN theo hướng tích cực đã tạo cơ sở quan trọng để Việt Nam gia nhập tổ chức này.
c. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN và sự kiện ASEAN mở rộng số lượng thành viên lên 10 quốc gia đều đánh dấu bước phát triển trong liên kết khu vực ở Đông Nam Á.
d. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện đánh dấu chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột, tranh chấp ở khu vực Đông Nam Á, mở ra bước phát triển mới của Đông Nam Á.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN (ASCC) xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm; có trách nhiệm xã hội nhằm xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo dựng bản sắc chung; xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hòa thuận và rộng mở, nơi cuộc sống và phúc lợi của người dân được nâng cao. Trên cơ sở đó, tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2024), Kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC được thông qua, gồm 6 nội dung chính.
Các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ kế hoạch tổng thể xây dựng ASCC đang được thúc đẩy trên nhiều lĩnh vực. Về phát triển con người, ASEAN khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời và sử dụng công nghệ thông tin làm phương tiện thúc đẩy nền giáo dục ASEAN.
(Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr.26)
A. ASCC là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Cộng đồng ASEAN, được thành lập vào năm 2015.
B. Khuyến khích phát triển giáo dục suốt đời, sử dụng công nghệ thông tin để thúc đẩy giáo dục là một trong những nội dung nhằm phát triển con người của Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN.
C. Một trong những mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN là phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, tăng cường ý thức cộng đồng.
D. Mức độ liên kết trong Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN sẽ đi sau liên kết trong Cộng đồng Kinh tế và tùy thuộc vào mức độ nguồn lực có thể huy động được.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Văn kiện nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được ban hành nhằm mục đích duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
A. Công ước cấm vũ khí hóa học (1993).
B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948).
C. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân (1968).
D. Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân (2017).
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta, ở châu Âu, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng những khu vực nào?
A. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
B. Vùng Tây Âu, Tây Béc-lin, và các nước Đông Âu.
C. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
D. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược.
B. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường, thuộc địa.
C. sự cạnh tranh gay gắt về ngành công nghiệp vũ trụ.
D. mâu thuẫn trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, một trật tự thế giới mới được hình thành có tên gọi là
A. trật tự đa cực.
B. Trật tự đơn cực.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.
Câu 5. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã
A. mở ra điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các xung đột, tranh chấp.
B. đưa tới sự hình thành của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
C. làm thay đổi so sánh lực lượng, tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.
D. củng cố hòa bình thế giới; ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột.
Câu 6. Ngay khi thành lập (1967), tổ chức ASEAN đã
A. thông qua bản Hiến chương ASEAN.
B. đề ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.
C. kí Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.
Câu 7. Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967 - 1976 là
A. Hiệp ước Hợp tác và thân thiện được kí kết.
B. Hiến chương ASEAN được thông qua.
C. ASEAN thành lập khu vực trung lập.
D. Cộng đồng ASEAN được thành lập.
Câu 8. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?
A. Các nước sáng lập ASEAN thông qua Tuyên bố Băng Cốc.
B. Các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á.
Câu 9. Sự thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 cho thấy
A. sự thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa các cường quốc.
B. hợp tác, liên kết là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.
D. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.
Câu 10. Trong Cách mạng Tám năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính quyền ở những địa phương nào có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cả nước?
A. Bắc Giang, Hải Dương.
B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Thanh Hóa, Nghệ An.
D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.
Câu 11. Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?
A. Ấp Bắc.
B. Điện Biên Phủ.
C. Vạn Tường.
D. Việt Bắc.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. quyết định trực tiếp.
B. đặc biệt quan trọng.
C. quyết định cơ bản.
D. quyết định nhất.
Câu 13. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền là khi
A. cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
D. Nhật Bản đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
Câu 14. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.
B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.
C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị phía Bắc.
D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
Câu 15. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.
C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D. làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hoạt động thực thi chủ quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. Tăng cường tuần tra, chốt giữ, xây dựng bia chủ quyền.
C. Kiên quyết đấu tranh trước các hành động xâm lược.
D. Thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình.
B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.
Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều
A. thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.
B. đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
D. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Là trận quyết chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến.
B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.
C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.
D. Tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của đối phương.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4/1975 đến nay?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch.
B. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
D. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.
Câu 22. Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là
A. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.
B. hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.
D. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.
Câu 23. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng.
C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.
D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Mĩ.
Câu 24. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra
A. chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.
B. trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.
C. từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.
D. từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bảo Đại đọc xong [Chiếu thoái vị] thì trên kỳ đài lá cờ vàng từ từ hạ xuống và lá cờ nền đỏ thắm tươi long lanh năm cánh sao vàng được kéo lên giữa những tiếng vỗ tay... những tiếng hoan hô như sấm... rồi ông Trần Huy Liệu đọc bản tuyên bố của Đoàn đại biểu Chính phủ nêu rõ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả của hàng mấy chục năm đấu tranh anh dũng, bền bỉ của nhân dân cả nước, tuyên bố chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ.”
A. Tư liệu trên nói về sự kiện vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị tại thành phố Huế vào ngày 30/8/1945
B. Cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Chế độ quân chủ bị xóa bỏ là một trong những nội dung thể hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám.
D. Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân chủ sâu sắc, điển hình vì đã xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12-1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng.
- Kết quả: Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành.
- Ý nghĩa: Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.”
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông được mở ra khi thực dân Pháp đã bị mất quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 là chiến dịch phản công quy7 mô lớn đầu tiên của lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Sau thất bại ở Việt Bắc, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh, chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.
D. Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.
Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước cũng đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân-đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của Việt Nam: kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.”
A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Kỉ nguyên độc lập, tự do được mở ra trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa trọng đại với dân tộc Việt Nam.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt.
Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Tháng 12 năm 1986, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước và đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) và được bổ sung, phát triển tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991). Trải qua hai kế hoạch 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới được triển khai trên lĩnh vực trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực kinh tế.”
A. Đại hội Đảng lần thứ VI đã chính thức mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
B. Trải qua hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã hoàn toàn thành công.
C. Công cuộc Đổi mới được tiến hành nhằm khắc phục hạn chế, sai lầm, khuyết điểm trong đường lối phát triển đất nước ở giai đoạn trước.
D. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thành công của công cuộc đổi mới.
B. bổ sung và hoàn thiện đường lối đổi mới đất nước.
C. bổ sung và phát triển đường lối đổi mới đất nước.
D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường tiềm lực về cơ sở - vật chất, công nghệ cho nền kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 3. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (1986) không chịu sự tác động của bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang tiếp diễn.
B. Xu thế Toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Cải cách, mở cửa là xu thế chung của thế giới.
D. Việt Nam đang gặp bất lợi trong quan hệ quốc tế.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục?
A. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ.
B. Bảo tồn được nguyên vẹn các di sản văn hoá vật thể trên phạm vi cả nước.
C. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
D. Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hoá được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức.
Câu 6. Trong công cuộc Đổi mới, công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.. - đó là thành tựu trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hoá - xã hội.
D. Đối ngoại.
Câu 7. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
D. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.
Câu 8. Trong những năm 1911-1912, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở
A. Liên Xô.
B. Xiêm (Thái Lan).
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Trong giai đoạn 1930-1940, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Duy trì liên lạc với Quốc tế thứ ba; ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Cử quân đội tham gia vào lực lượng gìn giữ hòa bình.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
D. Xây dựng Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
Câu 10. Từ năm 1942 đến năm 1945, trên cương vị là đại diện của Mặt trận Việt Minh, Hồ Chí Minh đã hai lần sang Trung Quốc để
A. tham gia Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
B. vận động ngoại giao với lực lượng Đồng minh.
C. đề nghị chính phủ Trung Quốc giúp đỡ Việt Nam.
D. đề nghị Trung Quốc thiết lập quan hệ với Việt Nam.
Câu 11. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX không có nội dung nào dưới đây?
A. Giương cao ngọn cờ dân chủ và cải cách xã hội.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Dựa vào Pháp để chống phong kiến và cải cách xã hội.
D. Cổ động thực nghiệp, lập các hội buôn, phát triển kinh tế.
Câu 12. Có nhiều nguyên nhân khiến các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc
A. Nhật Bản được coi là quốc gia “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.
B. Nhật Bản giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
C. chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.
D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cải cách Minh Trị.
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
Câu 14. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa kháng chiến, kiến quốc, vừa thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
B. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng bằng mọi giá, đặc biệt là với Chính phủ Pháp.
C. bảo vệ chính quyền, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù, từng bước đánh bại quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 15. Sau năm 1954, miền Bắc từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trong bối cảnh mới, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chủ yếu phục vụ sự nghiệp
A. Bảo vệ và thống nhất chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Bảo vệ miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thống nhất đất nước bằng con đường hoà bình.
Câu 16. Trong giai đoạn 1975 đến 1985 Việt Nam đã tham gia
A. Phong trào không liên kết.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
Câu 17. Năm 1979, Việt Nam giúp đỡ lực lượng cách mạng Campuchia
A. lật đổ chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ.
B. tiến hành đổi mới toàn diện đất nước.
C. xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân.
D. xây dựng và củng cố lực lượng quân đội.
Câu 18. Quốc gia nào ở châu Á hiện là đối tác chiến lược toàn diện với Việt Nam?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên bang Nga.
Câu 19. Các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có vai trò như thế nào?
A. Đã đưa Việt Nam trở thành cường quốc số một châu Á.
B. Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập, phát triển kinh tế.
C. Tạo ra ưu thế cho các tranh chấp quân sự trên biển Đông.
D. Tất cả các nước nâng tầm quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 20. Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế, khu vực sẽ đem tới cơ hội phát triển nào cho Việt Nam?
A. Tiếp cận được nguồn vốn đầu tư từ các nước lớn.
B. Liên minh với Mỹ giải quyết vấn đề biển Đông.
C. Tiếp cận được nguồn lao động giá rẻ ở châu Âu.
D. Có thể tham gia vào các khối liên minh quân sự.
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Chương trình Việt Minh còn chủ trương đoàn kết quốc tế: "Tuyên bố các dân tộc được quyền tự quyết, liên lạc mật thiết với các dân tộc thiểu số và nhất là Trung Quốc, Ấn Độ và Cao Ly".
Đề mục "Ngoại giao” của Chương trình Việt Minh bao gồm những nội dung:
“1. Hủy bỏ tất cả các hiệp ước mà Pháp đã ký bất kỳ với nước nào.
2. Tuyên bố các dân tộc bình đằng và hết sức giữ hòa bình.
3. Kiên quyết chống lại tất cả các lực lượng xâm phạm đến quyền lợi của nước Việt Nam.
4. Mật thiết liên lạc với các dân tộc bị áp bức, giai cấp vô sản trên thế giới".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 7, 2000, tr.114)
a) Mặt trận Việt Minh không chỉ tập trung vào nhiệm vụ tập hợp lực lượng, đoàn kết trong nước mà còn chú trọng đoàn kết quốc tế.
b) Chương trình Việt Minh được sự công nhận của Trung Quốc, Ân Độ và Cao Ly.
c) Chương trình Việt Minh chủ trương thương thuyết với kẻ thù để giành độc lập dân tộc.
d) Chương trình Việt Minh là lời tuyên bố độc lập dân tộc tới bạn bè quốc tế.
Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. "Ngày 03/02/1994, Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton tuyên bố bãi bỏ cẩm vận và thiết lập cơ quan liên lạc Hoa Kỳ tại Hà Nội; và ngày 11/7/1995, tuyên bổ chính thức bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. Với việc bình thường hóa quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ, lần đầu tiên Việt Nam có quan hệ với tất cả các nước lớn trên thế giới. Việc này góp phần củng cố vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế và tạo thêm điều kiện thuận lợi để Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác với các nước khác và các tổ chức quốc tế".
(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2020, tr.377)
a) Thành tựu ngoại giao nổi bật của Việt Nam năm 1995 là bình thường hoa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ.
b) Sau năm 1995, Mỹ từng bước dỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam trên từng lĩnh vực kinh tế - xã hội.
c) Từ năm 1995, Việt Nam có quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
d) Nhờ bình thường quan hệ ngoại giao với Mỹ, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam được đẩy mạnh hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Làm rõ những hoạt động chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975.
b) Theo anh/ chị: việc Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) được kí kết có ý nghĩa như thế nào?
Tham khảo đề thi Lịch Sử 12 các bộ sách có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12