Top 20 Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)
Trọn bộ 20 đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Lịch Sử 12.
Top 20 Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CD
Chỉ từ 100k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 11 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CD
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thành công của công cuộc đổi mới.
B. bổ sung và hoàn thiện đường lối đổi mới đất nước.
C. bổ sung và phát triển đường lối đổi mới đất nước.
D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường tiềm lực về cơ sở - vật chất, công nghệ cho nền kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 3. Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (1986) không chịu sự tác động của bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang tiếp diễn.
B. Xu thế Toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Cải cách, mở cửa là xu thế chung của thế giới.
D. Việt Nam đang gặp bất lợi trong quan hệ quốc tế.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục?
A. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ.
B. Bảo tồn được nguyên vẹn các di sản văn hoá vật thể trên phạm vi cả nước.
C. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
D. Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hoá được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức.
Câu 6. Trong công cuộc Đổi mới, công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.. - đó là thành tựu trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hoá - xã hội.
D. Đối ngoại.
Câu 7. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
D. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.
Câu 8. Trong những năm 1911-1912, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở
A. Liên Xô.
B. Xiêm (Thái Lan).
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Trong giai đoạn 1930-1940, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Duy trì liên lạc với Quốc tế thứ ba; ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Cử quân đội tham gia vào lực lượng gìn giữ hòa bình.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
D. Xây dựng Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
Câu 10. Từ năm 1942 đến năm 1945, trên cương vị là đại diện của Mặt trận Việt Minh, Hồ Chí Minh đã hai lần sang Trung Quốc để
A. tham gia Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
B. vận động ngoại giao với lực lượng Đồng minh.
C. đề nghị chính phủ Trung Quốc giúp đỡ Việt Nam.
D. đề nghị Trung Quốc thiết lập quan hệ với Việt Nam.
Câu 11. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX không có nội dung nào dưới đây?
A. Giương cao ngọn cờ dân chủ và cải cách xã hội.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Dựa vào Pháp để chống phong kiến và cải cách xã hội.
D. Cổ động thực nghiệp, lập các hội buôn, phát triển kinh tế.
Câu 12. Có nhiều nguyên nhân khiến các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc
A. Nhật Bản được coi là quốc gia “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.
B. Nhật Bản giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
C. chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.
D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cải cách Minh Trị.
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
Câu 14. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa kháng chiến, kiến quốc, vừa thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
B. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng bằng mọi giá, đặc biệt là với Chính phủ Pháp.
C. bảo vệ chính quyền, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù, từng bước đánh bại quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 15. Sau năm 1954, miền Bắc từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trong bối cảnh mới, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chủ yếu phục vụ sự nghiệp
A. Bảo vệ và thống nhất chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Bảo vệ miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thống nhất đất nước bằng con đường hoà bình.
Câu 16. Trong giai đoạn 1975 đến 1985 Việt Nam đã tham gia
A. Phong trào không liên kết.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
Câu 17. Năm 1979, Việt Nam giúp đỡ lực lượng cách mạng Campuchia
A. lật đổ chế độ diệt chủng Khơ-me Đỏ.
B. tiến hành đổi mới toàn diện đất nước.
C. xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân.
D. xây dựng và củng cố lực lượng quân đội.
Câu 18. Quốc gia nào ở châu Á hiện là đối tác chiến lược toàn diện với Việt Nam?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên bang Nga.
Câu 19. Các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay có vai trò như thế nào?
A. Đã đưa Việt Nam trở thành cường quốc số một châu Á.
B. Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập, phát triển kinh tế.
C. Tạo ra ưu thế cho các tranh chấp quân sự trên biển Đông.
D. Tất cả các nước nâng tầm quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 20. Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế, khu vực sẽ đem tới cơ hội phát triển nào cho Việt Nam?
A. Tiếp cận được nguồn vốn đầu tư từ các nước lớn.
B. Liên minh với Mỹ giải quyết vấn đề biển Đông.
C. Tiếp cận được nguồn lao động giá rẻ ở châu Âu.
D. Có thể tham gia vào các khối liên minh quân sự.
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Chương trình Việt Minh còn chủ trương đoàn kết quốc tế: "Tuyên bố các dân tộc được quyền tự quyết, liên lạc mật thiết với các dân tộc thiểu số và nhất là Trung Quốc, Ấn Độ và Cao Ly".
Đề mục "Ngoại giao” của Chương trình Việt Minh bao gồm những nội dung:
“1. Hủy bỏ tất cả các hiệp ước mà Pháp đã ký bất kỳ với nước nào.
2. Tuyên bố các dân tộc bình đằng và hết sức giữ hòa bình.
3. Kiên quyết chống lại tất cả các lực lượng xâm phạm đến quyền lợi của nước Việt Nam.
4. Mật thiết liên lạc với các dân tộc bị áp bức, giai cấp vô sản trên thế giới".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 7, 2000, tr.114)
a) Mặt trận Việt Minh không chỉ tập trung vào nhiệm vụ tập hợp lực lượng, đoàn kết trong nước mà còn chú trọng đoàn kết quốc tế.
b) Chương trình Việt Minh được sự công nhận của Trung Quốc, Ân Độ và Cao Ly.
c) Chương trình Việt Minh chủ trương thương thuyết với kẻ thù để giành độc lập dân tộc.
d) Chương trình Việt Minh là lời tuyên bố độc lập dân tộc tới bạn bè quốc tế.
Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. "Ngày 03/02/1994, Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton tuyên bố bãi bỏ cẩm vận và thiết lập cơ quan liên lạc Hoa Kỳ tại Hà Nội; và ngày 11/7/1995, tuyên bổ chính thức bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. Với việc bình thường hóa quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ, lần đầu tiên Việt Nam có quan hệ với tất cả các nước lớn trên thế giới. Việc này góp phần củng cố vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế và tạo thêm điều kiện thuận lợi để Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác với các nước khác và các tổ chức quốc tế".
(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2020, tr.377)
a) Thành tựu ngoại giao nổi bật của Việt Nam năm 1995 là bình thường hoa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ.
b) Sau năm 1995, Mỹ từng bước dỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam trên từng lĩnh vực kinh tế - xã hội.
c) Từ năm 1995, Việt Nam có quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
d) Nhờ bình thường quan hệ ngoại giao với Mỹ, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam được đẩy mạnh hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Làm rõ những hoạt động chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975.
b) Theo anh/ chị: việc Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) được kí kết có ý nghĩa như thế nào?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế.
B. giáo dục.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 2. Trong giai đoạn 1996-2006, ở Việt Nam, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh, gắn với việc từng bước phát triển
A. nền kinh tế tri thức.
B. giáo dục và đào tạo.
C. an ninh – quốc phòng.
D. văn hóa – xã hội.
Câu 3. Sau 10 năm tiến hành đổi mới (1986-1995), Việt Nam đã
A. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
B. trở thành cường quốc số một của châu Á.
C. vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. giải quyết triệt để những mâu thuẫn xã hội.
Câu 4. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết triệt để vấn đề lao động và việc làm; nâng cao chất lượng nhân lực.
B. Hoàn thành xóa đói, giảm nghèo; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao.
Câu 5. Lực lượng nào sau đây giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn thể dân tộc trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Câu 6. Năm 1908, Phan Bội Châu đã tham gia thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn.
B. Đông Á Đồng minh.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Duy Tân.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm 1911-1925?
A. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
B. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
C. Tiếp xúc với lực lượng cấp tiến ở Pháp; gửi kiến nghị lên chính phủ Pháp.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 8. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 9. Trong giai đoạn 1941-1945, thông qua Mặt trận Việt Minh, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện chủ trương
A. ủng hộ lực lượng phát xít chống Đồng minh.
B. ủng hộ lực lượng Đồng minh chống phát xít.
C. sát cánh của phe Liên minh trong chiến đấu.
D. sát cánh của phe Hiệp ước trong chiến đấu.
Câu 10. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 và các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì tương đồng?
A. Có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây.
B. Chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc.
C. Có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường tư sản.
D. Xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân.
Câu 11. Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc vào đầu thế kỉ XX đã
A. nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. khẳng định tính đúng đắn trong đường lối đối ngoại của Đảng.
D. giúp Việt Nam nhận được sự ủng hộ, viện trợ quân sự của Liên Xô.
Câu 12. Năm 1950, những quốc gia nào sau đây đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Trung Quốc, Liên Xô.
C. Cộng hoà Dân chủ Đức, Pháp
D. Cộng hoà Liên bang Đức, Mĩ.
Câu 13. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960 nhằm mục đích gì?
A. đòi quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. tăng cường tình đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp trên biển Đông.
D. đòi Mỹ, chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 14. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pa-ri?
A. Điện Biên Phủ trên không (1972).
B. Tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng Phước Long (1975).
D. Chiến thắng Mậu Thân (1968).
Câu 15. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm
A. tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.
D. hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.
Câu 16. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 17. Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
A. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.
D. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.
Câu 18. Điểm giống nhau giữa Hiêp̣ định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 19. Trong giai đoạn 1975 – 1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Tham gia tích cực các diễn đàn của tổ chức ASEAN.
B. Thành lập các tổ chức thương mại khu vực và quốc tế.
C. Đấu tranh chống chính sách bao vây, cấm vận từ bên ngoài.
D. Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường và hỗ trợ nhân đạo.
Câu 20. Trong những năm 1975-1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây đối với Trung Quốc?
A. Đàm phán giải quyết vấn đề xung đột biên giới.
B. Củng cố quan hệ đoàn kết, hữu nghị truyền thống.
C. Đàm phán về việc khai thác chung nguồn lợi hải sản.
D. Đàm phán, mở rộng quan hệ đối tác chiến lược toàn diện.
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đưa kiến nghị, viết báo cáo, diễn thuyết, lập hội (hội buôn, hội học)... đều là những việc Phan Châu Trinh đã từng làm ở trong nước. Mười bốn năm ở Pháp, ông vẫn cứ tập trung chủ yếu vào các hoạt động nói trên, song với một nỗ lực cao hơn trong một môi trường chính trị thuận lợi hơn: quyền tự do ngôn luận và hội họp ở Pháp, sự hỗ trợ của những nhà hoạt động chính trị yêu nước khác như Phan Văn Trường, Nguyễn Ái Quốc... của những người bạn Pháp như: quan tư Roux, Pressense (Hội nhân quyền), Marius Moutet (Hạ nghị sĩ cánh tả) nên hiệu quả mang lại lớn hơn nhiều”.
(Nguyễn Văn Kiệm, Những hoạt động của Phan Châu Trinh ở Pháp (1911-1925), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 19, số 1, 2003, tr.34)
a) Hoạt động của Phan Châu Trinh ở Việt Nam và Pháp có nhiều điểm tương đồng về hình thức.
b) Tại Pháp, Phan Châu Trinh tham gia các buổi diễn thuyết để tố cáo tội ác của thực dân, kêu gọi tình đoàn kết.
c) Phan Châu Trinh đã xây dựng mối liên hệ với Chính phủ Pháp để thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức.
d) Hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh có sự hỗ trợ của người Việt yêu nước và một số người bạn Pháp.
Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đoàn kết toàn dân, phát huy tinh thần yêu nước nồng nàn và truyền thống phấn đấu anh dũng, lao động cần cù của nhân dân ta, đồng thời tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em do Liên Xô đứng đầu, để đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng đời sống ấm no hạnh phúc ở miền Bắc và củng cố miền Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa, bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Ávà thế giới".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 16, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.576)
a) Nội dung đoạn trích trên thể hiện rõ chủ trương đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế của Đảng.
b) Hoạt động đối ngoại đã tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hoà bình, tiến bộ trên thế giới đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
c) Việt Nam xây dựng quan hệ đoàn kết, hợp tác toàn diện và chặt chẽ giữa với các nước xã hội chủ nghĩa.
d) Cuộc đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà của Việt Nam đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi thế giới.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Làm rõ những hoạt động chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay thông qua những dẫn chứng cụ thể.
b) Chia sẻ một số hoạt động của trường em (hoặc địa phương em) nhằm góp phần xây dựng hình ảnh đất nước tươi đẹp, thân thiện trong mắt bạn bè quốc tế.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là Đại hội mở đầu cho công cuộc
A. xây dựng đoàn kết.
B. phát triển kinh tế.
C. đổi mới đất nước.
D. chỉnh đốn Đảng.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã xác định nội dung nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A. Văn hóa và tư tưởng.
B. Giáo dục và đào tạo.
C. An ninh, quốc phòng.
D. Kinh tế và chính trị.
Câu 3. Trong quá trình Đổi mới đất nước, thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam?
A. Tư nhân.
B. Nhà nước.
C. Cá thể.
D. Nước ngoài.
Câu 4. Một trong những thành tựu về đổi mới Chính trị, An ninh-Quốc phòng ở Việt Nam là
A. xây dựng thành công hạm đội tàu sân bay mạnh nhất châu Á.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
C. tham gia đầy đủ vào các tổ chức quân sự quốc tế và khu vực.
D. trở thành ủy viên thường trực hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 5. Đường dây 500kV được xây dựng và đóng điện thành công (1994) có nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?
A. Giải quyết nạn thiếu điện ở miền Nam, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. Khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
C. Giải quyết xong vấn đề tranh chấp đường biên giới trên bộ với Lào.
D. Biến Sài Gòn trở thành trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất đất nước.
Câu 6. Năm 1908, Phan Bội Châu đã tham gia thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Điền Quế Việt liên minh.
C. Mặt trận Việt-Miên-Lào.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7. Trong những năm ở Pháp giai đoạn 1911 - 1925, Phan Châu Trinh đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viết báo, diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam.
B. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
C. Viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” để tố cáo tội ác của kẻ thù.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 8. Trong giai đoạn từ năm 1923 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện các hoạt động đối ngoại ở đâu?
A. Ấn Độ.
B. Liên Xô.
C. Mỹ.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam?
A. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế ba (1920).
B. Gửi bản yêu sách của Nhân dân An Nam (1919).
C. Đọc được bản Luận cương của Lênin (1920).
D. Tham gia hợp nhất các tổ chức cộng sản (1930).
Câu 10. Những hoạt động đối ngoại của Hồ Chí Minh trong giai đoạn (1942-1945) có tác dụng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Tranh thủ sự ủng hộ đối với cách mạng Việt Nam.
B. Tập hợp nông dân đứng dưới ngọn cờ của Đảng.
C. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân.
D. Xu thế cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn.
Câu 11. Một trong những điểm giống nhau về kết quả trong các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh là
A. đã thúc đẩy phong trào công nhân.
B. Pháp cho thực hiện nhiều cải cách.
C. đã nhận ra được bản chất kẻ thù.
D. chưa giành lại độc lập cho dân tộc.
Câu 12. Năm 1950, quốc gia đầu tiên trên thế giới thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Cộng hoà Dân chủ Đức.
D. Cộng hoà Liên bang Đức.
Câu 13. Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp bản hiệp định nào sau đây?
A. Bàn Môn Điếm.
B. Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ri.
D. Hiệp định Sơ-bộ.
Câu 14. Một trong những nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 là
A. đòi Mỹ, Diệm thi hành Hiệp định Pa-ri.
B. tố cáo tội ác của chiến tranh xâm lược.
C. đòi quyền tự do dân sinh và dân chủ.
D. bảo vệ các chủ quyền trên biển Đông.
Câu 15. Trong thời kì 1954 - 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung phục vụ sự nghiệp nào sau đây?
A. Bảo vệ miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Bảo vệ và thống nhất chủ nghĩa xã hội.
D. Thống nhất đất nước bằng con đường hoà bình.
Câu 16. Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?
A. Thống nhất đất nước.
B. Miền Bắc giải phóng.
C. Miền Nam giải phóng.
D. Đánh bại đế quốc Mỹ.
Câu 17. Sự kiện nào đây có ý nghĩa là bước ngoặt mới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 của Nhân dân Việt Nam?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965).
C. Hiệp định Pa-ri được ký kết năm 1973.
D. Chiến thắng Lam Sơn 719 năm 1971.
Câu 18. Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay?
A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.
B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
Câu 19. Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Quốc trong giai đoạn 1975-1985 là:
A. đàm phán giải quyết vấn đề xung đột biên giới.
B. hội nghị thượng đỉnh bàn về vấn đề của ASEAN.
C. đàm phán về việc khai thác chung nguồn khí đốt.
D. thương lượng để Trung Quốc tăng cường viện trợ.
Câu 20. Trong giai đoạn 1975 đến 1985 Việt Nam đã tham gia
A. Phong trào không liên kết.
B. Cộng đồng văn hóa ASEAN.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. Cộng đồng kinh tế ASEAN.
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Họ [những thanh niên trong phong trào Đông Du] đến Nhật Bản với một tinh thần thực sự cầu thị nhằm học hỏi những kinh nghiệm quý giá về sự thành công của Nhật Bản duy tân để trở về đánh Pháp, khôi phục Việt Nam, giành lại độc lập cho nước nhà. Với sự giúp đỡ của nhân dân Nhật Bản, những thanh niên ưu tú Việt Nam lần lượt được thu xếp vào học tại các trường quân sự, chính trị, khoa học, kỹ thuật, văn hoá ở Nhật Bản”.
(Hoàng Văn Hiển, Tiếp cận Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam - Một cách nhìn, Nxb Chính trị Quốc gia, 2009, tr.52)
a) Năm 1905, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu yêu nước khác đã tổ chức phong trào Đông Du.
b) Việc tổ chức phong trào Đông Du cho thấy: Phan Bội Châu chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách.
c) Phong trào Đông Du đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều người Nhật tiến bộ.
d) Thông qua các hoạt động thực tiễn của phong trào Đông Du, Phan Bội Châu đã xác lập được mối quan hệ gắn bó giữa Việt Nam với chính quyền Nhật Bản.
Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Với các giải pháp linh hoạt, lúc thì chủ trương "Hoa - Việt thân thiện”, hoà với Tưởng để hạn chế hành động chống phá cách mạng Việt Nam của chúng và để rảnh tay đối phó với thực dân Pháp; lúc thì hoà hoãn với Pháp để đẩy quân Tưởng về nước, thực hiện chủ trương “hoà để tiến". Đây là những mẫu mực về sự mềm dẻo trong sách lược và nghệ thuật lợi dụng mâu thuẫn giữa các thế lực thù địch, đưa cách mạng Việt Nam vượt qua tình thế hiểm nghèo".
(Đinh Xuân Lý (2013), Đối ngoại Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử (1945 - 2012), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr.33)
a) Nội dung đoạn tư liệu trên phản ánh chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
b) Theo đoạn tư liệu, Việt Nam phải sử dụng linh hoạt các giải pháp ngoại giao để đấu tranh với từng kẻ thù trong từng thời điểm để bảo vệ độc lập dân tộc.
c) Việt Nam luôn kiên trì theo đuổi giải pháp xung đột quân sự đối với thực dân Pháp - kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc.
d) Việt Nam đã thực hiện chủ trương hoà để tiến với Trung Hoa Dân quốc để đuổi chúng về nước.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Làm rõ những hoạt động chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay thông qua những dẫn chứng cụ thể.
b) Theo anh/ chị: việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ có ý nghĩa như thế nào đối với việc phá thế bao vây, cô lập của Việt Nam?
Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CTST Xem thử Đề thi GK2 Sử 12 CD
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 12 (sách cũ)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 12 (các môn học)
- Giáo án Toán 12
- Giáo án Ngữ văn 12
- Giáo án Vật Lí 12
- Giáo án Hóa học 12
- Giáo án Sinh học 12
- Giáo án Địa Lí 12
- Giáo án Lịch Sử 12
- Giáo án Lịch Sử 12 mới
- Giáo án GDCD 12
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 12
- Giáo án Tin học 12
- Giáo án Công nghệ 12
- Giáo án GDQP 12
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Đề thi Ngữ văn 12
- Đề thi Toán 12
- Đề thi Tiếng Anh 12 mới
- Đề thi Tiếng Anh 12
- Đề thi Vật Lí 12
- Đề thi Hóa học 12
- Đề thi Sinh học 12
- Đề thi Địa Lí 12
- Đề thi Lịch Sử 12
- Đề thi Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 12
- Đề thi Tin học 12
- Đề thi Công nghệ 12