Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90 - Video giải tại 1:16: Tính

a) 12 . 3;

b) 5 . 120.

Lời giải

a) 12 . 3 = 36

b) 5 . 120 = 600

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90 - Video giải tại 1:43: Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai

3.(-4) = -12 Video Giải bài tập Toán lớp 6 tăng 4

2.(-4) = -8 Video Giải bài tập Toán lớp 6 tăng 4

1.(-4) = -4 Video Giải bài tập Toán lớp 6 tăng 4

0.(-4) = 0

(-1).(-4) = ?

(-2).(-4) = ?

Lời giải

Ta có: (-1) . (-4) = 4

(-2) . (-4) = 8

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90 - Video giải tại 4:42: Tính:

a) 5 . 17;

b) (-15) . (-6).

Lời giải

Ta có:

a) 5 . 17 = 85

b) (-15) . (-6) = 90

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 91 - Video giải tại 11:27: Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:

a) Tích a . b là một số nguyên dương ?

b) Tích a . b là một số nguyên âm ?

Lời giải

a) a là một số nguyên dương. Tích a . b là một số nguyên dương

Suy ra b là một số nguyên dương

b) a là một số nguyên dương. Tích a . b là một số nguyên âm

Suy ra b là một số nguyên âm

Bài 78 trang 91 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 14:22: Tính:

a) (+3).(+9)

b) (-3).7

c) 13.(-5)

d) (-150).(-4)

e) (+7).(-5)

Lời giải

a) (+3) . (+9) = 27 (nhân hai số nguyên dương)

b) (–3) . 7 = – (3.7) = –21 (nhân hai số nguyên khác dấu)

c) 13 . (–5) = – (13.5) = –65 (nhân hai số nguyên trái dấu).

d) (–150). (–4) = 150.4 = 600 (nhân hai số nguyên cùng dấu).

e) (+7)(–5)= –(7.5) = –35 (nhân hai số nguyên khác dấu).

Bài 79 trang 91 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 16:08: Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả:

(+27).(+5);   (-27).(+5);   (-27).(-5);   (+5).(-27)

Lời giải

Ta có 27. (–5) = –(27 . 5) = –135

Suy ra :

(+27) . (+5) = 135

(–27) . (+5) = –135

(–27) . (–5) = 135

(+5) . (–27) = –135

Bài 80 trang 91 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 19:28: Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) a.b là một số nguyên dương?

b) a.b là một số nguyên âm?

Lời giải

a) a . b là số nguyên dương nên a và b cùng dấu.

Mà a là số nguyên âm nên b cũng là số nguyên âm.

b) a . b là số nguyên âm nên a và b trái dấu.

Mà a là số nguyên âm nên b là số nguyên dương.

Bài 81 trang 91 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 21:23: Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn?

Giải bài 81 trang 91 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 52

Lời giải

Ta có tổng số điểm của bạn Sơn bắn được là :

3.5 + 1.0 + 2 . (–2) = 15 + 0 + (- 4) = 15 + ( -4) = 11 (điểm).

Tương tự tổng số điểm của bạn Dũng bắn được :

2.10 + 1.(–2) + 3.(–4) = 20+ (-2) + (-12) = 20 – 2 – 12 = 6 (điểm)

Vì 11 > 6 nên bạn Sơn có số điểm cao hơn bạn Dũng.

Bài 82 trang 92 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 24:03: So sánh:

a) (-7).(-5) với 0;

b) (-17).5 với (-5).(-2)

c) (+19).(+6) với (-17).(-10)

Lời giải

a) (–7) .(–5) là tích của hai số nguyên cùng dấu nên (–7) . (–5) > 0.

b) (–17) . (+5) là tích của hai số nguyên trái dấu nên (–17) . 5 < 0

(–5) . (–2) là tích của hai số nguyên cùng dấu nên (–5) . (–2) > 0

Do đó (–17) . 5 < (–5) . (–2)

c) 19 . 6 = 114; (–17) . (–10) = 17 . 10 = 170.

Vì 114 < 170 nên 19 . 6 < (–17) . (–10)

Bài 83 trang 92 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 28:02: Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. 9;    B. -9;    C. 5;    D. -5

Lời giải

Thay x = –1 vào biểu thức đã cho

(x – 2) . (x + 4) = (–1 – 2) . (–1 + 4) = (–3) . 3 = –9

Vậy B là đáp án đúng

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên