Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88 - Video giải tại 0:37: Hoàn thành phép tính:

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = …

Lời giải

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -6 + ( - 3) + (-3) = -9 +( – 3) = -12

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 88 - Video giải tại 1:43: Theo cách trên, hãy tính:

(-5) . 3 = …

2 . (-6) = …

Lời giải

(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -10 – 5 = -15

2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89 - Video giải tại 2:51: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?

Lời giải

- Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương

- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu âm " – "

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 89 - Video giải tại 6:24: Tính:

a) 5 . (-14)

b) (-25) . 12

Lời giải

a) 5 . (-14 ) = - 70

b) (-25) . 12 = -300

Bài 73 trang 89 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 7:50: Thực hiện phép tính:

a) (-5).6

b) 9.(-3)

c) (-10).11

d) 150.(-4)

Lời giải

a) (–5).6 = – (|–5| . |6|) = – (5.6) = –30.

b) 9. (–3) = – (|9| . |–3|) = –(9.3) = –27.

c) (–10) .11 = – (|–10| . |11|) = –(10.11) = –110.

d) 150 . (–4) = – ( |150| . |–4|) = –(150.4) = –600.

Bài 74 trang 89 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 9:15: Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả của:

a) (-125).4

b) (-4).125

c) 4.(-125)

Lời giải

Ta có 125 .4 =500. Do đó:

a) (–125) . 4= –(125 . 4) = –500

b) (–4) .125 = –(4.125) = –500

c) 4. (–125) = –(4.125) = –500.

Bài 75 trang 89 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 11:00: So sánh:

a) (-67).8 với 0

b)15.(-3) với 15

c)(-7).2 với -7

Lời giải

a) (–67) . 8 = – (67 . 8) = –536 < 0

b) 15 .(–3) = –(15 . 3) = –45 < 15 (số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương).

c) (–7) . 2 = –(7 . 2) = –14 < –7 (vì |–14| = 14, |–7| = 7; mà 14 > 7 nên –14 < –7)

* Nhận xét: Tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương đều nhỏ hơn mỗi thừa số.

Bài 76 trang 89 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 13:00: Điền vào ô trống:

x 5 –18 –25
y –7 10 –10
x . y –180 –1000

Lời giải

x 5 –18 18 –25
y –7 10 –10 40
x . y -35 -180 –180 –1000

+ x = 5, y = –7 thì x . y = 5. ( –7) = – (5 . 7) = –35.

+ x = –18, y = 10 thì x . y = (–18) . 10 = – (18 . 10) = –180.

+ y = –10 ; x.y = x . (–10) = – (x.10) = – 180, do đó x . 10 = 180 nên x = 18.

+ x = –25; x.y = (–25).y = –(25.y) = –1000, do đó 25.y = 1000 nên y = 40.

Bài 77 trang 89 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 14:15: Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một số quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đề xi mét, biết:

a) x = 3 ?

b) x = -2 ?

Lời giải

1 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng x (dm)

250 bộ quần áo thì chiều dài của vải tăng 250.x (dm)

a) x = 3. Chiều dài vải tăng 250 . 3 = 750 (dm)

b) x = –2. Chiều dài vải tăng 250 . (–2) = –(250.2) = –500 (dm) tức là giảm 500dm

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên