Toán 6 Luyện tập trang 92

Toán 6 Luyện tập trang 92

Video Giải bài tập Toán 6 Luyện tập trang 92

Bài 84 trang 92 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 0:30: Điền các dấu "+", "-" thích hợp vào ô trống:

Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ +
+ -
- +
- -

Lời giải

Ta luôn nhớ: b2 luông mang dấu +

Tích của 2 số cùng dấu thì dương.

Tích của 2 số khác dấu thì âm.

Dấu của a Dấu của b Dấu của b2 Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ + + + +
+ - + +
- + +
- - + +

Bài 85 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 1:53: Tính:

a) (-25).8

b) 18.(-15)

c) (-1500).(-100)

d) (-13)2

Lời giải

a) (–25) . 8 = –(25.8) = –200

b) 18 . (–15) = –(18 . 15) = –270

c) (–1500) . (–100) = 1500 . 100 = 150000

d) (–13)2 = (–13) .(–13) = 13 . 13 = 169.

Bài 86 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 3:51: Điền số vào ô trống cho đúng:

a –15 13 9
b 6 –7 –8
ab –39 28 –36 8

Lời giải

a –15 13 -4 9 -1
b 6 -3 –7 -4 –8
ab -90 –39 28 –36 8

+ a = –15; b = 6; a . b = (–15) . 6 = – (15 . 6) = –90.

+ a . b = –39 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 39 = 13 . 3 nên b = –3.

+ a . b = 28 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Lại có 28 = 7 . 4 nên a = –4.

+ a . b = –36 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 36 = 9 . 4 nên b = –4.

+ a . b = 8 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Mà 8 = 8 . 1 nên a = –1.

Bài 87 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 5:36: Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?

Lời giải

Ta có 32 = 3.3 = 9 (đã cho)

Mà ta cũng có (–3) . (–3) = 3 . 3 = 9 hay (–3)2 = 9.

Vậy còn số nguyên (–3) mà bình phương của nó bằng 9

Bài 88 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 6:40:

Giải bài 88 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải

+ Nếu x là số nguyên âm, khi đó (–5) và x cùng dấu nên (–5).x > 0.

+ Nếu x = 0 thì (–5).x = 0.

+ Nếu x là số nguyên dương, khi đó (–5) và x trái dấu nên (–5).x < 0.

* Kết luận:

+ x < 0 thì (–5) . x > 0.

+ x = 0 thì (–5) . x = 0

+ x > 0 thì (–5) . x < 0.

Bài 89 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính bỏ túi

Giải bài 89 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;     b) 39.(-152);     c) (-1909).(-75)

Lời giải

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152) = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175

Giải bài 89 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 Giải bài 89 trang 93 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên