Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Language Focus



Unit 1: Friendship

B. Language Focus (trang 6-7-8 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Write the words which contain the sound /tʃ/ in column A and those which contain the sound /ʤ/ in column B. (Viết những từ chứa âm /tʃ/ vào cột A và những từ chứa âm /ʤ/ ở cột B.)

Quảng cáo

Đáp án:

A(tʃ) B(ʤ)
changeable x x
mutual x
feature x
which x
imaginary x
just x
bridge x
picture x
French x
Quảng cáo

Exercise 2. Rewrite the sentences with the words given. Examples: (Viết lại các câu sau với các từ đã cho. Ví du:)

Why did she ask that question? It was very strange.

(Tại sao cô ấy lại hỏi câu đó? Nó thật lạ lùng.)

=> That was a very strange question to ask.

(Đó quả thực là một câu hỏi lạ lùng để hỏi.)

Thank you for showing me the way. It was very kind.

(Cảm ơn bạn vì đã chỉ đường cho tôi. Thật là tốt quá.)

=> It was very kind of you to show me the way.

(Bạn thật tốt bụng vì đã chỉ đường cho tôi.)

Đáp án:

Quảng cáo

1. That was a very rude remark to make.

2. It was safer to go by train.

3. It was quite a surprise to see him again.

4. That was very generous of Long to give me 50,000 dong.

5. It was very difficult (for her) to drive the motorbike.

6. That was a very odd place to visit.

7. It was very silly of the boy to do that.

8. It was stupid of him to drive/have driven the car like that.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là một lời chỉ trích rất thô lỗ để nói ra.

Quảng cáo

2. An toàn hơn khi đi bằng tàu hỏa.

3. Thật ngạc nhiên khi gặp lại anh ấy lần nữa.

4. Đó là tấm lòng hào phóng của Long khi cho tôi 50.000 đồng.

5. Rất khó (cho cô ấy) lái xe máy.

6. Đó là một nơi rất kỳ lạ để ghé thăm.

7. Nó thực sự là điều rất ngớ ngẩn của cậu ấy để làm điều đó.

8. Thật là ngu ngốc khi anh lái xe như thế.

Exercise 3. Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại các câu sau sử dụng từ đã cho trong ngoặc.)

Đáp án:

1. The teacher let me stay at home to finish the assignment.

2. She noticed the boy run away from the house.

3. I overheard him say that he didn’t want to learn Math.

4. The policeman made the thief empty his pockets.

5. I heard him leave the house early this morning.

6. She stood there and watched him drive away.

7. I could feel the robber come from the back door.

8. Do you think the school will make me pay some extra money?

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên cho phép tôi ở nhà để hoàn thành bài tập.

2. Cô ấy nhìn thấy cậu bé chạy khỏi nhà.

3. Tôi nghe lỏm anh ta nói rằng anh ta không muốn học Toán.

4. Viên cảnh sát đã khiến kẻ trộm phải làm rỗng túi của anh ta.

5. Tôi nghe nói anh ta rời nhà sớm sáng nay.

6. Cô ấy đã đứng đó và nhìn anh lái đi.

7. Tôi đã có thể cảm thấy tên cướp đến từ cửa sau.

8. Bạn có nghĩ trường học sẽ khiến tôi trả thêm phụ phí không?

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-1-friendship.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên