Giải Toán 8 VNEN Bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A. Hoạt động khởi động
1 (Trang 42 Toán 8 VNEN Tập 2)
Trò chơi ghép cặp
Ghép một số ở cột A với một số ở cột B để được một cặp số bằng nhau, rồi điền vào bảng kết quả:
Lời giải:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1 (Trang 43 Toán 8 VNEN Tập 2)
b) Điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện lời giải
Ví dụ 2: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
B = 4x + 5 + |−2x| khi x ≥ 0.
Giải: Khi x ≥ 0, ta có - 2x..........0, nên |−2x| = .........
Vậy B = 4x + 5 + .......= .........
Lời giải:
B = 4x + 5 + |−2x| khi x ≥ 0.
Giải: Khi x ≥ 0, ta có - 2x ≤ 0, nên |−2x| = - 2x
Vậy B = 4x + 5 + (- 2x) = 2x + 5.
2 (Trang 43 Toán 8 VNEN Tập 2)
Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
b) Điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện lời giải
Ví dụ 4: Giải phương trình: |x−3| = 9 - 2x.
Giải: Ta có: |x−3|= x - 3 khi x - 3 ≥ 0 hay x ≥ 3 ;
|x−3|=.........khi..........hay x...........
Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau:
* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x ≥ 3.
Ta có: x - 3 = 9 - 2x ⇔ x + 2x = 9 + 3 ⇔ ........x =............ ⇔ x =...........
Giá trị x =.........thỏa mãn điều kiện x ≥ 3 nên.............là nghiệm của phương trình (2).
* Phương trình............= 9 - 2x với điều kiện x <........
Ta có: ........+ 2x = 9...........⇔ x =.........
Giá trị.......không thỏa mãn điều kiện x <......nên........không là nghiệm của phương trình (2)
Tổng hợp các kết quả trên, ta có kết quả của tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {........}
Lời giải:
Ta có: |x−3|= x - 3 khi x - 3 ≥ 0 hay x ≥ 3 ;
|x−3|= 3 - x khi x - 3 < 0 hay x < 3
Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải hai phương trình sau:
* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x ≥ 3.
Ta có: x - 3 = 9 - 2x ⇔ x + 2x = 9 + 3 ⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4
Giá trị x = 4 thỏa mãn điều kiện x ≥ 3 nên x = 4 là nghiệm của phương trình (2).
* Phương trình x - 3 = 9 - 2x với điều kiện x < 3.
Ta có: - x + 2x = 9 - 3 ⇔ x = 6
Giá trị x = 6 không thỏa mãn điều kiện x < 3 nên x = 6 không là nghiệm của phương trình (2)
Tổng hợp các kết quả trên, ta có kết quả của tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {4}.
C. Hoạt động luyện tập
1 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau:
a) A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp x ≥ 0 và x < 0.
b) B = |−4x| - 2x + 12 trong hai trường hợp x ≤ 0 và x > 0.
c) C = |x−4|- 2x + 12 khi x > 5.
d) D = 3x + 2 + |x+5|.
Lời giải:
a) A = 3x + 2 + |5x|
Ta có: A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 khi x ≥ 0
A = 3x + 2 - 5x = 2 - 2x khi x < 0.
b) B = |−4x| - 2x + 12
Ta có: B = - 4x - 2x + 12 = - 6x + 12 khi x ≤ 0
B = 4x - 2x + 12 = 2x + 12 khi x > 0
c) C = |x−4|- 2x + 12
Ta có: C = x - 4 - 2x + 12 = - x + 8 khi x > 5
d) D = 3x + 2 + |x+5|
Ta có: D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7 khi x + 5 ≥ 0 hay x ≥ - 5
D = 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3 khi x + 5 < 0 hay x < - 5.
2 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Giải các phương trình sau:
a) |2x| = x - 6 ;
b) |−3x| = x - 8 ;
c) |4x| = 2x + 12 ;
d) |−5x| - 16 = 3x.
Lời giải:
a) |2x| = x - 6
Ta có: * 2x = x - 6 ⇔ x = - 6 khi x ≥ 0
Giá trị x = - 6 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên x = - 6 không phải là nghiệm của phương trình
* - 2x = x - 6 ⇔ x = 2 khi x < 0
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = 2 không phải là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = ⊘
b) |−3x| = x - 8
Ta có: * 3x = x - 8 ⇔ x = - 4 khi x ≥ 0
Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên x = - 4 không phải là nghiệm của phương trình
* - 3x = x - 8 ⇔ x = 2 khi x < 0
Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = 2 không phải là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = ⊘
c) |4x| = 2x + 12
Ta có: * 4x = 2x + 12 ⇔ x = 6 khi x ≥ 0
Giá trị x = 6 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên x = 6 là nghiệm của phương trình
* - 4x = 2x + 12 ⇔ x = - 2 khi x < 0
Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = - 2 là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 6}.
d) |−5x| - 16 = 3x
Ta có: * 5x - 16 = 3x ⇔ x = - 2 khi x ≥ 0
Giá trị x = 8 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên x = 8 là nghiệm của phương trình
* - 5x - 16 = 3x ⇔ x = - 2 khi x < 0
Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên x = - 2 là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2; 8}
3 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Giải các phương trình sau:
a) |x−7| = 2x + 3;
b) |x+4| = 2x - 5 ;
c) |x+3| = 3x - 1;
d) |x−4| + 3x = 5.
Lời giải:
a) |x−7| = 2x + 3
Ta có: * x - 7 = 2x + 3 ⇔ x = - 10 khi x - 7 ≥ 0 hay x ≥ 7
Giá trị x = - 10 không thỏa mãn điều kiện x ≥ 7 nên x = - 10 không phải là nghiệm của phương trình
* 7 - x = 2x + 3
⇔ x = khi x - 7 < 0 hay x < 7
Giá trị x = thỏa mãn điều kiện x < 7 nên x =
là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {}.
b) |x+4| = 2x - 5
Ta có: * x + 4 = 2x - 5 ⇔ x = 9 khi x + 4 ≥ 0 hay x ≥ - 4
Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x ≥ - 4 nên x = 9 là nghiệm của phương trình
* - x - 4 = 2x - 5 ⇔ x = khi x + 4 < 0 hay x < - 4
Giá trị x = không thỏa mãn điều kiện x < - 4 nên x =
không phải là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {9}.
c) |x+3| = 3x - 1
Ta có: * x + 3 = 3x - 1 ⇔ x = 2 khi x + 3 ≥ 0 hay x ≥ - 3
Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ - 3 nên x = 2 là nghiệm của phương trình
* - x - 3 = 3x - 1 ⇔ x = khi x + 3 < 0 hay x < - 3
Giá trị x = không thỏa mãn điều kiện x < - 3 nên x =
không phải là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.
d) |x−4| + 3x = 5
Ta có: * x - 4 + 3x = 5 ⇔ x = khi x - 4 ≥ 0 hay x ≥ 4
Giá trị x = không thỏa mãn điều kiện x ≥ 4 nên x =
không phải là nghiệm của phương trình
* 4 - x + 3x= 5 ⇔ x = khi x - 4 < 0 hay x < 4
Giá trị x = thỏa mãn điều kiện x < 4 nên x =
là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {}.
4 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Với giá trị nào của x thì mỗi đẳng thức sau luôn đúng?
a) |x+1| = x + 1 ;
b) |x−5| = 5 - x.
Lời giải:
a) |x+1| = x + 1 khi x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ - 1
Vậy x ≥ - 1.
b) |x−5| = 5 - x khi x - 5 ≤ 0 ⇔ x ≤ 5
Vậy x ≤ 5
D. Hoạt động vận dụng
1 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Từ |x| = 3 ⇔ x = 3 hoặc x = - 3 ta mở rộng được:
* |f(x)| = a ⇔ f(x) = a hoặc f(x) = - a (với a ≥ 0).
* |f(x)| = g(x) ⇔ f(x) = g(x) hoặc f(x) = - g(x) ( với điều kiện g(x) ≥ 0).
Áp dụng kết quả trên, em hãy giải các bất phương trình sau:
a) |2x−1| = 7 ;
b) |2−3x| = - 8 ;
c)|3x−1| = x - 1 ;
d) |3−2x| = 5 - x.
Lời giải:
a)
|2x−1| = 7 ⇔ 2x - 1 = 7 hoặc 2x - 1 = - 7 ⇔ x = 4 hoặc x = - 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 3; 4}.
b)
|2−3x| = - 8 ⇔ 2 - 3x = - 8 hoặc 2 - 3x = 8 ⇔ x = hoặc x = - 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2;}.
c) |3x−1| = x - 1
Ta có: * 3x - 1 = x - 1 ⇔ x = 0 khi 3x - 1 ≥ 0 hay x ≥
Giá trị x = 0 không thỏa mãn điều kiện x ≥ nên x = 0 không phải là nghiệm của phương trình
* - 3x + 1 = x - 1 ⇔ x = khi 3x - 1 < 0 hay x <
Giá trị x = không thỏa mãn điều kiện x <
nên x =
không phải là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = ⊘
d) |3−2x| = 5 - x
Ta có: * 3 - 2x = 5 - x ⇔ x = - 2 khi 3 - 2x ≥ 0 hay x ≤
Giá trị x = - 2 thỏa mãn điều kiện x ≤ nên x = - 2 là nghiệm của phương trình
* 2x - 3 = 5 - x ⇔ x = khi 3 - 2x < 0 hay x >
Giá trị x = thỏa mãn điều kiện x >
nên x =
là nghiệm của phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 2;}
2 (Trang 44 Toán 8 VNEN Tập 2)
Từ biến đổi |a| = |b| ⇔ a = b hoặc a = - b ta mở rộng được:
|f(x)| = |g(x)| ⇔ f(x) = g(x) hoặc f(x) = - g(x).
Em hãy áp dụng kết quả trên để giải các bất phương trình sau:
a) |3x−7| = |2x| ;
b) |1−2x| = |x+1|.
Lời giải:
a) Ta có: |3x−7| = |2x|
⇔ 3x - 7 = 2x hoặc 3x - 7 = - 2x ⇔ x = 7 hoặc x =
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = { 7;}.
b) Ta có: |1−2x| = |x+1|
⇔ 1 - 2x = x + 1 hoặc 1 - 2x = - x - 1 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = { 0; 2}.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
(Trang 45 Toán 8 VNEN Tập 2)
Người ta đã chứng minh được bất đẳng thức sau: |a+b| ≤ |a| + |b|
Đẳng thức xảy ra, tức là |a+b| = |a| + |b|, khi và chỉ khi ab > 0.
Áp dụng: Giải các phương trình sau:
a) |x+1| + |1−x| = 2 ;
b) |2x−1| + 2|x−1| = 1 ;
c*) |x+2| + |x−5| = 7 ;
d*) |2x| + |1−x| + |3−x| = 4
Lời giải:
a)
|x+1| + |1−x| = 2
* TH1: x ≤ - 1 phương trình ⇔ - x - 1 + 1 - x = 2 ⇔ x = -1
* TH2: - 1 < x ≤ 1 phương trình ⇔ x + 1 + 1 - x = 2 ⇔ thõa mãn với mọi x
* TH3: x ≥ 1 phương trình ⇔ x + 1 + x - 1= 2 ⇔ x = 1
Vậy nghiệm là x = - 1, x ∈ ( - 1; 1] ⇔ x ∈ [-1; 1]
b)
|2x−1| + 2|x−1| = 1
* TH1: x ≤ phương trình ⇔ 1 - 2x + 2(1 - x) = 1 ⇔ x =
* TH2: < x ≤ 1 phương trình ⇔ 2x - 1 + 2(1 - x) = 1 ⇔ thõa mãn với mọi x
* TH3: x ≥ 1 phương trình ⇔ 2x - 1 + 2(x - 1)= 1 ⇔ x = 1
Vậy nghiệm là x ∈ [; 1]
c)
|x+2| + |x−5| = 7
* TH1: x ≤ - 2 phương trình ⇔ - x - 2 + 5 -x = 7 ⇔ x = - 2
* TH2: - 2 < x ≤ 5 phương trình ⇔ x + 2 + 5 - x = 7 ⇔ thõa mãn với mọi x
* TH3: x ≥ 5 phương trình ⇔ x + 2 + x - 5 = 7 ⇔ x = 5
Vậy nghiệm là x ∈ [-2; 5]
d)
|2x| + |1−x| + |3−x| = 4
* TH1: x ≤ 0 phương trình ⇔ -2x + 1 - x + 3 - x = 4 ⇔ x = 0
* TH2: 0 < x ≤ 1 phương trình ⇔ 2x + 1 - x + 3 - x = 4 ⇔ thõa mãn với mọi x
* TH3: 1 < x ≤ 3 phương trình ⇔ 2x + x - 1 + 3 - x = 4 ⇔ x = 1
* TH3: x ≥ 3 phương trình ⇔ 2x + x - 1 + x - 3 = 4 ⇔ x = 2 (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm là x ∈ [0; 1]
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 8 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Bài 3: Luyện tập chung
- Bài 4: Bất phương trình một ẩn
- Bài 5: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập
- Bài 7: Ôn tập chương IV
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 8 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 8 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 8
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Đề kiểm tra Toán 8
- Giải bài tập Vật lý 8
- Giải sách bài tập Vật lí 8
- Giải bài tập Hóa học 8
- Giải sách bài tập Hóa 8
- Lý thuyết - Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 8
- Giải Vở bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Giải bài tập Lịch sử 8
- Giải bài tập Lịch sử 8 (ngắn nhất)
- Giải Vở bài tập Lịch sử 8
- Giải tập bản đồ Lịch sử 8
- Giải bài tập GDCD 8
- Giải bài tập GDCD 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 8
- Giải bài tập tình huống GDCD 8
- Giải bài tập Tin học 8
- Giải bài tập Công nghệ 8
- Giải bài tập Công nghệ 8 (ngắn nhất)