Giải Toán 8 VNEN Bài 9: Ôn tập chương III
C. Hoạt động luyện tập
1 (Trang 80 Toán 8 VNEN Tập 2)
(1) Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'.
(2) Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí Ta-lét trong tam giác.
(3) Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí Ta-lét đảo.
(4) Phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận về hệ quả của định lí Ta-lét.
(5) Phát biểu định lí về tính chất của đường phân giác trong tam giác (vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận).
(6) Thế nào là hai tam giác đồng dạng.
(7) Phát biểu định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại.
(8) Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
(9) Nêu trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông (trường hợp cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
Lời giải:
(1) Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị do.
(2) Định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
(3) Định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
(4) Hệ quả của định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
(5) Định lí về tính chất đường phân giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
(6) Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
(7) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
(8) Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác:
- Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
(9) Nếu một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt tỉ lệ với một cạnh huyền và một cạng góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
2 (Trang 82 Toán 8 VNEN Tập 2)
a) Đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D' ⇔
Lời giải:
a) Đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D' ⇔ ABA′B′ = CDC′D′
I. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1 (Trang 83 Toán 8 VNEN Tập 2)
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau:
a) AB = 7dm, CD = 12cm;
b) AB = 50cm, CD = 12dm;
c) AB = 7CD.
Lời giải:
2 (Trang 83 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho tam giác ABC (AB < AC). Vẽ đường cao AH, đường phân giác AD, đường trung tuyến AM. Trong ba điểm H, D, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Lời giải:
Δ AMB và ΔAMC có: AM chung MB = MC và AC > AB
=> M thuộc CH (M ở giữa C và H)
Ta có: AB < AC ⇒ Bˆ > Cˆ ⇒ ⇒ D thuộc CH (1)
Theo tính chất đường phân giác:
Mặt khác: AC > AB => CD > BD => D thuộc BM (2)
Từ (1) và (2) ⇒ D thuộc HM hay D là điểm nằm giữa H và M.
3 (Trang 83 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho tam giác cân ABC (AB = AC), vẽ các đường cao BH, CK (h,60). Chứng minh:
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng có trong hình và giải thích.
b) Cho biết BC = a, AB = AC = b. Tính độ dài đoạn thẳng HK.
Hướng dẫn câu b):
- Vẽ thêm đường cao AI, xét hai tam giác đồng dạng IAC và HBC rồi tính CH.
- Tiếp theo, xét hai tam giác đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK.
Lời giải:
a) * Δ KCB và Δ HBC có (do tam giác ABC cân),, BC chung nên
Δ KCB = Δ HBC
⇒ BK = HC ⇒ AK = AH
* Δ AKH và Δ ABC có góc A chung, nên Δ AKH ∼ Δ ABC
* Gọi giao điểm của BH và CK là O
Vì nên KH // BC
Δ OKH và Δ OCB có (so le trong) nên Δ OKH ∼ Δ OCB.
b) Vẽ đường cao AI
Δ IAC và Δ HBC có góc C chung, nên Δ IAC ∼ Δ HBC
Theo câu a) Δ AKH ∼ Δ ABC nên
4 (Trang 83 Toán 8 VNEN Tập 2)
Hình thang ABCD (AB // CD) có AC và BD cắt nhau tại O, AD và BC cắt nhau tại K. Chứng minh rằng OK đi qua trung điểm của các cạnh AB và CD.
Lời giải:
Tứ giác ABCD là hình thang nên AB//CD
Gọi N, M lần lượt là giao điểm của KO với AB,CD.
Áp dụng định lý talet ta có:
Tương tự ta được: NA = NB
Vậy OK đi qua trung điểm của AB và CD.
D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
1 (Trang 84 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho tam giác ABC nhọn, đường cao BD, CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng AD.AC = AE.AB và
b) Chứng minh rằng Δ HED và Δ HBC đồng dạng.
c) Chứng minh rằng BE.BA + CD.CA = BC2.
d) Nếu Δ ABC đều hãy tính tỉ số diện tích Δ HED và diện tích Δ ABC.
Lời giải:
a) * Δ ADB và Δ AEC có góc A chung, nên Δ ADB ∼ Δ AEC
* Δ ADE và Δ ABC có góc A chung, ADAE = ABAC nên Δ ADE ∼ Δ ABC.
b)
Ta có:
Mặt khác (theo câu a)
Tương tự ta được
Từ (1) và (2) suy ra Δ HED ∼ Δ HBC
c) Dựng HK vuông góc với BC
Ta có:
Δ BKH ∼ Δ BDC nên BK.BC = BH.BD
Δ CKH ∼ Δ CEB nên CK.BC = CH.CE
⇒ BK.BC + CK.BC = BH.BD + CH.CE ⇔ BC.(BK + CK) = BH.BD + CH.CE ⇔ BC2 = BH.BD + CH.CE
Ta có: Δ BEH ∼ Δ BDA nên: BH.BD = BE.BA
Tương tự ta được CH.CE = CD.CA
Suy ra BC2 = BE.BA + CD.CA.
d)
2 (Trang 84 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Chứng minh rằng: Δ AEF Δ ABC.
b) Cho AH = 4,8cm; BC = 10cm. Tính SΔAEF?
c) Lấy điểm I đối xứng với H qua AB. Từ B kẻ đường vuông góc với BC cắt AI ở K. Chứng minh rằng KC, AH, EF đồng quy tại một điểm.
Lời giải:
a) Gọi giao điểm của EF và AH là I
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên:
Từ (1), (2),(3) suy ra:
Tương tự ta có:
Suy ra Δ AEF ∼ Δ ACB.
b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên AH = EF
Ta có tính chất: Tỉ lệ diện tích hai tam giác bằng bình phương tỉ lệ đồng dạng của hai tam giác đó
Tỉ lệ đồng dạng của Δ AEF và Δ ABC là:
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 8 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- Bài 8: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 8 (sgk, sbt, vbt) của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Toán 8 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều