Giải VBT Ngữ Văn 6: Lao xao (Duy Khán)
Giải VBT Ngữ Văn 6: Lao xao (Duy Khán)
Câu 1 (trang 99 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): trang 113 SGK: Bài văn tả vè kể về các loài chim ở làng quê có theo một trình tự nào không, hay hoàn toàn tự do? Để trả lời câu này, em hãy:
a, Thống kê theo trình tự tên của các loài chim được nói đến.
b, Tìm xem các loài chim có được sắp xếp theo từng nhóm loài gần nhau hay không?
c, Tìm hiểu cách dẫn dắt lời kể, cách tả, cách xâu chuỗi hình ảnh, chi tiết.
Trả lời:
a, b,
Tên nhóm loài chim | Tên từng loài chim trong nhóm |
---|---|
Chim sáo | sáo sậu, sáo đen |
Tu hú | tu hú |
Chim ngói | nhạn, bìm bịp |
Chim ác | diều hâu, quạ đen, quạ khoang |
Chim chèo bẻo | chèo bẻo |
Chim cắt | chim cắt |
c, Các dẫn dắt lời kể của tác giả trong bài văn theo trình tự như sau: tác giả dẫn dắt lời kể dựa trên việc nối kết các loài chim với nhau trong đời sống tự nhiên của nó. Từ loài chim này liên hệ tới loài chim khác.
- Cách miêu tả thể hiện qua những nội dung sau:
+ Chỉ chọn mỗi loại một vài nét nổi bật
+ Có chú ý tả hình dạng, tiếng kêu
+ Kết hợp miêu tả từng loài với miêu tả loài khác cùng nhóm
+ Hoạt động của các loài chim được miêu tả
+ Phối hợp tả và kể
+ Vừa tả vừa nhận xét, bình luận
Câu 2 (trang 100 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): trang 113 SGK: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim. Cụ thể là:
a, Chúng được miêu tả về những phương diện nào và mỗi loài được miêu tả kĩ điểm gì?
b, Kết hợp tả và kể như thế nào? Tìm những dẫn chứng cho thấy các loài chim được tả trong môi trường sinh sống, hoạt động của chúng và trong mối quan hệ giữa các loài.
c, Nhận xét về tài quan sát và tình cảm của tác giả với thiên nhiên, làng quê qua việc miêu tả các loài chim.
Trả lời:
a,
Tên loài chim | Hình dạng | Màu sắc | Tiếng kêu (hót) | Hoạt động | Đặc tính |
---|---|---|---|---|---|
bồ các | các các các | vừa bay vừa kêu | |||
sáo đen | đen | hót, đậu cả trên lưng trâu mà hót | |||
tu hú | tu hú | đỗ ngọn cây tu hú mà kêu | kêu tu hú là mùa tu hú chín | ||
chim ngói | sạt qua, kéo nhau về hướng mặt trời lặn | ||||
bìm bịp | bịp bịp | kêu bịp bịp tức là đã thổng buổi | |||
diều hâu | mũi khoằm | lao như mũi tên xuống | đánh hơi tinh lắm | ||
chèo bẻo | những mũi tên đen mang hình con cá | chéc chéc | lao vào đánh con diều hâu túi bụi, vây tứ phía, đánh | ||
quạ đen, quạ khoang | dòm chuồng lợn | lia lia láu láu | |||
chim cắt | cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn | xỉa chết |
b, - Sự kết hợp tả và kể được thể hiện qua trường hợp sau:
Tôi đã nhìn tận mắt cuộc ẩu đả dưới gốc vối già nhà tôi: Con diều hâu lao như mũi tên xuống, gà mẹ xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu.
- Các loài chim được tả trong môi trường sinh sống, hoạt động cuả chúng và trong mối quan hệ giữa các loài được thể hiện qua hai trường hợp sau:
+ Lần này nó chưa kịp ăn, những mũi tên đen, mang hình đuôi cá từ đâu tới tấp bay đến. Ấy là những con chèo bẻo. Chúng lao vào đánh con diều hâu túi bụi.
+ Chèo bẻo chỉ sợ mỗi chim cắt. Chim cắt cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn. Bao nhiêu con bồ câu của nhà chú Chàng đã bị chim cắt xỉa chết.
c, Qua bài văn, ta thấy được sự am hiểu của tác giả về các loài chim. tác giả hiểu về các nhóm loài khác nhau , biết về đặc điểm, đặc tính của từng loài, từng loại. Phải có vốn kiến thức sâu rộng mới có thể liên hệ những loài chim ấy với nhau. Từ đó, ta cũng thấy được sự yêu mến của tác giả đối với thiên nhiên xung quanh.
Câu 3 (trang 102 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): trang 113 SGK: Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu văn hóa dân gian như thành ngữ, đồng dao, truyện cổ tích. Hãy tìm các dẫn chứng. Cách cảm nhận đậm chất dân gian về các loài chim trong bài tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa xác đáng?
Trả lời:
- Trong bài văn, có các thành ngữ, đồng dao, truyện dân gian sau:
+ Thành ngữ: Hôm nay kẻ cắp bà già gặp nhau..
+ Đồng dao: Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú lại là chú bồ các,...
+ Tên truyện kể dân gian: truyện kể về loài chim bìm bịp.
- Cách cảm nhận đậm chất dân gian tạo nên nét đặc sắc là:
+ Tạo ra nét dân dã, gần gũi cho bài văn.
+ Tạo ra trường liên tưởng rộng cho bài viết.
- Điều chưa xác đáng: bài đồng dao không có căn cứ khoa học chính xác, các loài chim nói trên không có họ hàng như vậy.
Câu 4 (trang 102 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): trang 113 SGK: Bài văn đã cho em những hiểu biết gì mới và những tình cảm như thế nào về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim?
Trả lời:
- Sau khi đọc bài văn, hiểu biết về các loài chim tăng lên, biết được thêm những bài đồng dao, truyện kể về các loài chim.
- Tăng tình cảm, sự yêu mến, thích thú đối với thế giới loài chim.
Câu 5 (trang 103 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Trong bài văn, tác giả dành khá nhiều dòng để viết về chim chèo bẻo. Điều này có dụng ý gì?
Trả lời:
- Tác giả viết nhiều về loài chim chèo bẻo vì đây là loài chim khá có ích, giúp đuổi lũ diều hâu, ngày mùa chúng thức suốt đêm để hót cất tiếng gọi người vào sáng sớm. Tác giả thể hiện rõ thiện cảm của mình đối với loài chim này. Tính tập thể, đồng loại của loài chim này đã được tác giả đề cao.
Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:
- Câu trần thuật đơn có từ LÀ
- Ôn tập truyện và kí
- Câu trần thuật đơn không có từ LÀ
- Ôn tập văn miêu tả
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Soạn Văn lớp 6 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Tác giả - Tác phẩm Văn 6
- Lý thuyết, Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 6
- 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Ngữ văn lớp 6 | Giải VBT Ngữ văn 6 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều