Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 9: Sự đa dạng của chất
Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 9: Sự đa dạng của chất
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được chất ở quanh ta vô cùng đa dạng, chúng có ở trong vật sống, vật không sống, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo,...
- Nêu một số tính chất của chất (tính chất vật lí và tính chất hoá học). Mỗi chất có tính chất nhất định. Dựa vào tính chất, ta phân biệt chất này với chất khác.
- Tìm được ví dụ về các vật thể quanh ta, nêu ví dụ về chất có trong vật thể.
- Tìm được ví dụ về tính chất vật lí và tính chất hoá học của chất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng:
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất tự lực, chăm chỉ, tự hoàn thiện.
- Có niềm say mê, hứng thú với môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hóa chất, dụng cụ: muối ăn, đường, nước, 2 đũa khuấy, 2 cốc thuỷ tinh, 2 bát sứ, 2 chân đế thí nghiệm có kẹp giá đỡ, 1 đèn cồn, bật lửa (diêm).
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi, sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi cho HS:
Em hãy quan sát, kể tên các dụng cụ học tập quanh em; kể tên các con vật, loài hoa có trong bài hát, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời mà em biết.
- HS: Chia nhóm, chơi trò chơi.
=> Từ đó rút ra tính đa dạng của các vật thể quanh ta và gợi mở vấn đề về đặc điểm chung của chúng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất quanh ta (10 phút)
a. Mục tiêu: Hướng dẫn để HS biết được sự đa dạng của chất quanh ta.
b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. |
I. Chất quanh ta Hoàn thành phiếu học tập Trả lời câu hỏi: 1. Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, cây cao su. Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas. Vật sống: cây cao su, con sư tử. Vật không sống: núi đá vôi, bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas. 2. Các chất có trong các vật thể ở Hình 9.1, SGK: a) Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét,... b) Con sư tử: protein, lipid, nước,... c) Cây cao su: mủ cao su, nước.... d) Bánh mì: tinh bột, bột nở,... e) Cầu Long Biên: sắt,... g) Chai (cốc) nước ngọt có gas: đường, nước, carbon dioxide,... |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất của chất (12 phút)
a. Mục tiêu: GV định hướng HS tìm tòi, khám phá về tính chất vật lí và tính chất hoá học của các chất quen thuộc hằng ngày quanh ta.
b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc nội dung trong bài và trả lời câu hỏi. + GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về tính chất vật lí (thể, màu sắc, mùi, cứng hay mềm, khả năng tan trong nước,...) của muối ăn, dầu ăn, giấm ăn, viên phấn, cục than,... - GV yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm để tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS hoạt động nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thực hiện thí nghiệm. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức |
II. Một số tính chất của chất Trả lời câu hỏi: 1. Các biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hoá học. 2. Nhận xét về tính chất hoá học của sắt là: để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt chuyển thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. Kết quả thí nghiệm: 1. Muối ăn và đường đều có màu trắng (hoặc không màu), không mùi, thể rắn, tan trong nước. 2. Khi đun nóng, đường chuyển dần thành màu nâu đen, ngửi thấy mùi khét. Đường trong bát đã biến đổi thành chất khác. Đây là tính chất hoá học của đường. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Hãy lấy một số ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Kể tên chất trong vật đó mà em biết.
Câu 2. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của chất. Đánh dấu x vào ô đúng trong bảng sau.
|
Tính chất vật lí |
Tính chất hóa học |
a, Đường tan vào nước |
|
|
b, Muối ăn khô hơn khi đun nóng |
|
|
c, Nến cháy thành khí cacbon đioxit và hơi nước |
|
|
d, Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng |
|
|
e, Cơm nếp lên men thành rượu |
|
|
g, Nước hóa hơi |
|
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1:
Vật thể tự nhiên: núi đá vôi. Núi đá vôi gồm đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét,...
Vật thể nhân tạo: bánh mì. Bánh mì làm tinh bột, bột nở,...
Vật sống: con sư tử. Con sư tử chứa protein, lipid, nước,...
Vật không sống: cầu Long Biên. Cầu Long Biên được làm từ sắt.
Câu 2:
|
Tính chất vật lí |
Tính chất hóa học |
a, Đường tan vào nước |
x |
|
b, Muối ăn khô hơn khi đun nóng |
x |
|
c, Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước |
|
x |
d, Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng |
x |
|
e, Cơm nếp lên men thành rượu |
|
x |
g, Nước hóa hơi |
x |
|
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập, củng cố kiến thức
b. Nội dung: Đọc thông tin sách giáo khoa, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Bài thực hành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV: hướng dẫn HS tự làm nước hàng. Nêu những vấn đề HS cần lưu ý: đun vừa phải để nhiệt độ tăng từ từ, phải canh chừng thường xuyên không để đường bị cháy đen.
- HS: Về nhà thực hành làm nước hàng theo hướng dẫn của GV
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học. - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học. - Hấp dẫn, sinh động. - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung. |
- Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập. - Hệ thống câu hỏi và bài tập. - Trao đổi, thảo luận. |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
- Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Bài 11: Oxygen. Không khí
- Bài 12: Một số vật liệu
- Bài 13: Một số nguyên liệu
- Bài 14: Một số nhiên liệu
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)