Giáo án Vật Lí 6 Kết nối tri thức (mới nhất)

Giáo án Vật Lí 6 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất được biên soạn bám sát mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô soạn giáo án Vật Lí 6 dễ dàng.

Giáo án Vật Lí 6 Kết nối tri thức (mới nhất)

Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 6 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD

Giáo án KHTN 6 Bài 40: Lực là gì - Kết nối tri thức

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác là lực.

- Nhận biết được lực có tác đụng làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật.

- Nhận biết được  hai loại lực: lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí.

- Tìm được ví dụ về lực và tác dụng của lực trong đời sống.

- Phân loại được các lực.

2. Năng lực 

- Năng lực chung: 

+ Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo và lấy được các ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy, sự kéo.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác để tham gia trò chơi. Thảo luận nhóm để nhận biết được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

- Năng lực KHTN:

+ Lấy được ví dụ khác sách giáo khoa chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

+ Nêu được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật trong tình huống cụ thể.

+ Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện ra lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.

- Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên:   

- Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc, về biến dạng của vật.

- Dụng cụ để chiếu Hình ở đầu bài lên màn ảnh.

- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS theo mẫu nếu HS chưa có Vở bài tập.

2. Đối với học sinh: Vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Làm bộc lộ những ý niệm ban đầu của HS về lực để GV có thể dựa vào đó tìm cách làm cho HS hiểu đúng và đầy đủ hơn khái niệm

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện: 

Gv chiếu hình ảnh lên màn hình, yêu cầu HS tìm lực lần lượt theo từng hình một:

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 40: Lực là gì | Giáo án Khoa học tự nhiên 6

HS quan sát và nêu ra suy nghĩ của mình ( không nhất thiết phải chính xác)

Dẫn dắt: Có khi nào chúng ta thắc mắc về những hiện tượng xung quanh chúng ta như: Tại sao khi thả một vật từ trên cao, vật lại rơi xuống mặt đất mà không phải theo phương ngang? Tại sao con thuyền buồm lại có thể di chuyển được?,….Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu thế nào là lực, nhận biết được các lực xung quanh chúng ta, các hiện tượng trong đời sống liên quan tới lực,…

Gv mở rộng: Các em cần phân biệt lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động mà khiến vật chuyển động còn cần chú ý tới những nguyên nhân gây ra chuyển động như: tăng, giảm tốc độ, đổi hướng, chuyển động,….

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm lực

a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm lực

b. Nội dung: HS sử dụng những hiểu biết gắn với những hiện tượng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu hình 40.1, yêu cầu HS mô tả bằng ngôn ngữ hằng ngày các hiện tượng vẽ trong hình

Yêu cầu HS dùng cumh từ “tác dụng lực” và “ chuyển động “ để mô tả lại các hiện tượng trên

Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về lực trong đời sống và dùng mẫu câu “ Vật A tác dụng lực lên vật B”

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 + HS trao đổi với bạn ngồi bên để hoàn thành nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

+ GV: theo dõi ghi chép của HS, giới thiệu với lớp những câu điển hình đúng, sai để cả lớp nhận xét và sửa chữa cùng HS

I, Lực và sự đẩy, kéo

Khi vật A đẩy hoặc kéo vật B ta nói vật A tác dụng lực lên vật B

Hoạt động 2: Nhận biết tác dụng của lực

a. Mục tiêu: HS nhận biết và hiểu được các kết quả tác dụng của lực.

b. Nội dung: HS quan sát tranh và thông tin SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu về lực làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật:

- GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu về tá

c dụng của lực lên chuyển động trong SGK sau đó gọi 1 số HS lên bảng ghi lại 5 biểu hiện tác dụng lên chuyển động

- HS ở dưới vận dụng để trả lời yêu cầu hình 40.2 và câu hỏi:

+ Trong những biểu hiện này, biểu hiện về” lực làm vật bắt đầu chuyển động” cũng chỉ coi là thay đổi trạng thái chuyển động

+ HS tìm thêm ví dụ trong đời sống

NV2: Tìm hiểu về tác dụng làm biến dạng vật

GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm để phát hiện ra tác dụng của lực làm biến dạng vật dựa trên Hình 40.3

Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 + HS trao đổi với bạn ngồi bên để hoàn thành nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

Gv giải thích thêm: Nhiều người kể các HS trung học vẫn nhầm lẫn cho rằng” Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động” Nhưng thực ra, lực chỉ là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật, không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động. Những kiến thức của bài học hôm nay các em chỉ cần chú ý, khi vật đang chuyển động mà không còn lực tác dụng nữa thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.

Chúng ta có thể liệt kê các trường hợp chuyển động của vật khi có lực tác dụng và khi không có lực tác dụng:

Khi có lực


Khi không có lực


- Vật chuyển động nhanh dần

=>Vật không thể chuyển động nhanh dần.




=>Chuyển động với tốc độ không đổi

- Vật có thể chuyển động chậm lại

=> Vật có thể chuyển động chậm lại

- Vật có thể đổi hướng chuyển động

=> Vật có thể đổi hướng chuyển động

=>Chuyển động thẳng

- Vật có thể dừng lại

=> Vật có thể dừng lại

=>Tiếp tục chuyển động

=> Khi không có lực tác dụng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

II. Tác dụng của lực

1. Lực và chuyển động của lực

VD:

  • Gió thổi lá buồm giúp thay đổi hướng chuyển động của thuyền.
  • Dùng vợt đánh quả cầu lông làm thay đổi hướng chuyển động của nó.





2. Lực và hình dạng của vật

Trả lời câu hỏi: Khi lò xo bị nén, chiều dài của  xo bị ngắn lại, còn dây chun khi kéo dãn ra thì chiều dài của nó dài thêm.

VD:

  • Dùng tay ép chặt quả bóng cao su, quả bóng cao su bị lõm vào.
  • Kéo dây cung, thì dây cung bị biến dạng



Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Vật Lí 6 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD

Xem thêm giáo án lớp 6 các môn học chuẩn khác:

Bài tập, đề thi lớp 6 các môn học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên