Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 9 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (carbon, lưu huỳnh, khí chlorine,...).

- Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động  tìm kiếm thông tin, đọc SGK, nêu được ứng dụng của một số phi kim phổ biến trong thực tiễn.

- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

Quảng cáo

b) Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine,...).

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và so sánh các dự liệu, nhận xét, rút ra đượcChỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.

- Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.

 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu, bảng nhóm;

- GV chia lớp học thành các nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm trước để tìm hiểu ở nhà và làm báo cáo (có thể ở dạng poster giấy, có thể ở dạng các slide). Tại lớp, mỗi nhóm sẽ tiến hành báo cáo. Các chủ đề báo cáo có thể gồm:

Quảng cáo

1. Carbon: các dạng đơn chất, tính chất vật lí của một số dạng đơn chất, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của carbon.

2. Lưu huỳnh: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của lưu huỳnh.

3. Chlorine: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của chlorine.

4. Oxygen: tính chất vật lí, tính chất hoá học (viết phản ứng minh hoạ), ứng dụng của oxygen.

GV hướng dẫn kĩ HS khi làm báo cáo: nêu những tính chất vật lí, tính chất hoá học của phi kim mà em đã biết; chú ý tìm các hình ảnh minh hoạ để nêu được ứng dụng của phi kim đó.

Mỗi nhóm HS sẽ được yêu cầu trình bày tại lớp trong vòng 12 – 15 phút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-  Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.

-  Kĩ thuật công não, động não, khăn trải bàn.

-  Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.

Quảng cáo

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1:  Khởi động

a) Mục tiêu: HS hứng thú, ham thích khám phá, tìm hiểu về phi kim.

b) Nội dung:  

GV cho học sinh nêu một số ứng dụng của kim loại và phi kim mà đã được biết

c) Sản phẩm: Chất tẩy rửa, sản xuất dược phẩm....

1. Oxygen.

2. Carbon hoạt tính.

3. Lưu huỳnh.

4. Chlorine.

5. Ozone.

6. Phosphorus.

7. Silicon.

8. Nitrogen.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1:

- Giáo viên đặt vấn đề: Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm có 2 phút thảo luận quan sát hình 18.1 chỉ ra các đơn chất kim loại, các đơn chất phi kim

Nhiệm vụ 2:

– GV đặt vấn đề: nhiều phi kim là những nguyên liệu quan trọng không thể thiếu trong công nghiệp cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Hãy kiểm tra hiểu biết về phi kim của các em bằng cách trả lời nhanh các câu hỏi sau:

1. Khí nào giúp duy trì sự sống, sự cháy?

2. Chất nào có khả năng khử màu và khử mùi?

3. Chất nào dạng bột, có màu vàng, tồn tại dạng đơn chất trong các mỏ, tro bụi núi lửa, dầu mỏ, trong suối nước nóng, còn được gọi là diêm sinh.

4. Chất nào được cho vào nước để sát khuẩn, gây mùi hắc.

5. Khí nào có ở tầng bình lưu, giúp hấp thụ tia cực tím?

6. Chất nào có tên theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là “vật mang ánh sáng”

7. Chất nào có tên được đặt cho một khu công nghệ cao của Mỹ, được coi như cái nôi của nền công nghệ? 8. Khí nào có tên theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là “trơ”?

 – GV yêu cầu HS suy nghĩ, kết hợp SGK với những kiến thức đã biết để suy luận trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV

Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận, viết các nội dung theo yêu cầu

Nhận nhiệm vụ

Báo cáo, thảo luận: HS suy nghĩ, có thể thảo luận  với nhau

Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài học mới.

Thực hiện nhiệm vụ

Chốt lại và đặt vấn đề vào bài

Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực. Dựa vào sự khác biệt về tính chất mà mỗi loại có những ứng dụng phù hợp. Phi kim có ứng dụng như thế nào trong đời sống? Giữa kim loại và phi kim có tính chất nào khác nhau?

Các em sẽ cùng tìm hiểu tính chất, tầm quan trọng của một số phi kim quen thuộc.

 

2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số đơn chất phi kim thường gặp trong đời sống

a) Mục tiêu: 

- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (carbon, lưu huỳnh, khí chlorine,...).

b) Nội dung:

- GV cho HS trình bày báo cáo đã chuẩn bị ở nhà

- GV tóm tắt toàn bộ nội dung ứng dụng của một số đơn chất phi kim

c) Sản phẩm: Sản phẩm là các báo cáo của HS. Nội dung trình bày có thể phong phú nhưng cần có các ý chính (Chú ý: phản ứng hoá học minh hoạ có thể lấy rất đa dạng)

1. Carbon:

- Carbon có các dạng đơn chất khác nhau như kim cương, than chì, than vô định hình...

- Tính chất vật lí một số dạng:

+ Kim cương trong suốt, cứng, không dẫn điện

+ Than chì: đen, mềm, dẫn điện.

+ Than vô định hình: đen, mềm, có khả năng hấp phụ.

– Tính chất hoá học:

Carbon cháy trong oxygen tạo CO2 và toả nhiều nhiệt: C + O2 → CO2

– Ứng dụng của một số dạng:

+ Kim cương: làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.

+ Than chì: ruột bút chì, điện cực, chất bôi trơn.

+ Than cốc: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp luyện kim.

+ Than vô định hình: được hoạt hoá để làm chất khử màu, khử mùi,...

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Cánh diều hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên