Giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 43: Nguyên phân và giảm phân
Giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 43: Nguyên phân và giảm phân
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 9 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm nguyên phân, lấy được ví dụ. Nêu được ý nghĩa về mặt di truyền học của nguyên phân và giảm phân.
- Phân biệt được nguyên phân, giảm phân và mối liên hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.
- Thông qua sơ đồ lai hai cặp gene, trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp trong giảm phân và thụ tinh.
- Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền, vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Trình bày được các ứng dụng của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến nguyên phân và giảm phân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về nguyên phân và giảm phân.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về nguyên phân và giảm phân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến nguyên phân và giảm phân.
Năng lực riêng:
- Nhận thức sinh học:
o Nêu được khái niệm nguyên phân, lấy được ví dụ. Nêu được ý nghĩa về mặt di truyền học của nguyên phân và giảm phân.
o Phân biệt được nguyên phân, giảm phân và mối liên hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.
o Thông qua sơ đồ lai hai cặp gene, trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp trong giảm phân và thụ tinh.
o Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền, vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được các ứng dụng của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến nguyên phân và giảm phân.
- Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập.
- Hình ảnh 43.1 - 43.5 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi theo hộp Khởi động SGK tr.178: Tại sao từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử, sau thời gian được gà mẹ ấp sẽ nở ra một gà con gồm hàng tỉ tế bào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 43: Nguyên phân và giảm phân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên phân
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nguyên phân và ý nghĩa về mặt di truyền học của nguyên phân.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 186 - 187, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, kết quả và ý nghĩa di truyền học của nguyên phân.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu một số ví dụ về quá trình nguyên phân trong thực tiễn: Sinh trưởng ở sinh vật (a) và tái tạo da, làm lành vết thương (b) - GV dẫn dắt HS tìm hiểu về quá trình nguyên phân. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 5 HS. - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu thông tin mục I, quan sát Hình 43.1, kết hợp video về quá trình nguyên phân (1:10 - 2:58), thảo luận thực hiện Hoạt động SGK tr.186 - 187: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 43.1, thực hiện các yêu cầu sau: 1. Cho biết từ một tế bào mẹ, qua một lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con. 2. So sánh bộ NST ở các tế bào con với bộ NST ở tế bào mẹ. 3. Cho biết nguyên phân là gì. - Sau khi hình thành về khái niệm nguyên phân, GV đặt câu hỏi: Nguyên phân diễn ra ở những tế bào nào? Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con trải qua những giai đoạn nào? - GV dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung mục I.2: Bộ NST giống nhau ở các tế bào con hình thành sau nguyên phân có ý nghĩa gì về mặt di truyền? - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu cá nhân HS trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.187: Nêu thêm ví dụ về nguyên phân mà em biết. - GV yêu cầu HS chốt câu trả lời chính xác cho câu hỏi Khởi động SGK tr.186. |
I. Nguyên phân 1. Khái niệm nguyên phân - Xảy ra ở hầu hết tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh sản đang ở giai đoạn sinh trưởng. - Quá trình nguyên phân diễn ra qua hai giai đoạn: + Phân chia nhân: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + Phân chia tế bào chất: diễn ra đồng thời với kì cuối của phân chia nhân. - Kết quả của quá trình nguyên phân: Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. → Khái niệm: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào mà trong đó các tế bào con được tạo ra có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu. - Ví dụ:
|
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án KHTN 9 Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
Giáo án KHTN 9 Bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)