Giáo án bài Động từ - Giáo án Ngữ văn lớp 6
Giáo án bài Động từ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng đúng các động từ trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra
Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
3. Bài mới
Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT,số từ , lượng từ ,chỉ từ .Trong từ loại tiếng Việt không chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu về loại từ : động từ.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoạt động 1: Đặc điểm của động từ - GV gọi Hs đọc , HS theo dõi vào sgk - Bằng hiểu biết của em về ĐT đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có trong các câu văn đó? - Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý nghĩa gì? - Hãy nêu khả năng kết hợp của DT? - Những ĐT chúng ta vừa tìm được có khả năng kết hợp được với những từ nào đứng trước nó? - Qua VD vừa tìm hiểu , em hãy rút ra kết luận về khả năng kết hợp của ĐT? - Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT đó? - Phân tích thành phần câu? - ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? - Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN không? Cho VD? - Nhận xét về khả năng kết hợp của ĐT khi làm CN? - ĐT có đặc điểm gì khác so với DT? - Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của ĐT? |
I- Đặc điểm của động từ 1.Bài tập : SGK - tr 145 2.Nhận xét: Các ĐT có trong các câu văn đó: a. đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ. c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. → Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của sự vật. * So sánh DT với ĐT: - Những từ đứng trước ĐT thường là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong khi đứng trước DT là những số từ, lượng từ. - Khi làm VN, ĐT không đòi hỏi điều kiện gì trong khi đó DT muốn làm VN phải kèm từ "là". - HS tự đặt câu. - Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ đang... 3. Kết luận : * Ghi nhớ:SGk - tr 146 |
|||||||||
Hoạt động 2: Các loại động từ chính - GV gọi Hs đọc , HS theo dõi vào sgk - GV vẽ mô hình bảng phân loại ĐT - Đọc bài tập 1 - SGK tr 146 - Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT? - ĐT chỉ hoạt động, trạng thái được phân định như thế nào? - ĐT có mấy loại? là những loại nào? - Đọc ghi nhớ 2 - tr 146? |
II- Các loại động từ chính 1. Bài tập : SGK - tr 146 2. Nhận xét: - ĐT tình thái, trạng thái - ĐT hành động.
3. Kết luận : *. Ghi nhớ: SGK - tr 146 |
|||||||||
Hoạt động 3. Luyện tập - Đọc yêu cầu của bài tập 1. - Tìm ĐT và phân loại - Đọc đoạn văn:"Bà đờ Trần...nhỏ nước mắt" - Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? - Tìm ĐT trong đoạn trích trên? - Em có nhận xét gì về cách sử dụng ĐT trong đoạn trích (số lượng, tác dụng) - Giáo viên đọc, HS chép sau đó tráo bài cho nhau sửa lỗi. - Cho HS viết nháp đọc – gọi HS nhận xét. |
III- Luyện tập Bài tập 1: a. Các ĐT: có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo. b. Phân loại: - ĐT chỉ tình thái: có (thấy) - ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại. Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cười? - Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng chững từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các ĐT. Bài 3: Chính tả ( nghe viết) “ Con hổ có nghĩa”, từ: “ Hổ đực mừng rỡ đến làm ra vẻ tiễn biệt.” Bài 4: viết đoạn văn về môi trường trong đó có sử dụng động từ và chỉ rõ các loại động từ. |
4. Củng cố, luyện tập
- Thế nào là động từ? Có mấy loại động từ?
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài : Cụm động từ.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 6 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)