Giáo án Sinh học 6 Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
Giáo án Sinh học 6 Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây. các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Sơ đồ cấu tạo của hoa.
- Mẫu vật: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Giâm cành là gì? Kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này có đặc điểm gì mà người ta có thể giâm được?
- Chiết cành là gì? Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt?
- Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Nhân giống vô tính là gì? Hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin.
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây. các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV yêu cầu mỗi nhóm 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK → ghi kết quả vào giấy nháp. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu. - GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa. - GV chốt ý → cho HS ghi bài - GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 → ghi kết quả vào giấy nháp. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu. - GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả để giúp nhau xác định đầy đủ và đúng các phần của nhị và nhụy. - GV chốt ý → cho HS ghi bài - GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị và nhụy. |
- Nhóm 2 HS cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK → ghi kết quả vào giấy nháp. - HS trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa - HS ghi bài - HS tiếp tục quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 → ghi kết quả vào giấy nháp. - HS trao đổi trên toàn lớp kết quả → nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài - HS lắng nghe và quan sát tranh. |
1: Các bộ phận của hoa. Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhụy. Hoa còn có cuống và đế. - Đài và tràng bao bọc phía bên ngoài hoa. Tùy theo từng loại cây, cánh hoa có màu sắc khác nhau . - Mỗi nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn - Nhụy gồm đầu, vòi, bầu nhụy, noãn nằm bên trong bầu nhụy. |
- GV gọi HS đọc mục SGK.tr.95 - GV hỏi: 1. Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? |
- HS đọc to mục SGK.tr.95 - HS trả lời đạt: 1. Nằm trong hạt phấn của nhị |
2: Chức năng các bộ phận của hoa - Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy - Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục dực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. |
2. Tế bào sinh dục cái của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? |
2. Nằm trong noãn của nhụy |
|
3. Có còn những bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục đực và cái nữa không? |
3. Không có. |
|
4. Vậy những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản là chủ yếu? |
4. Nhị và nhụy |
|
5. Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy? Chúng có chức năng gì? |
5. Đài và tràng bao bọc lấy nhị và nhụy để bảo vệ nhị và nhụy |
|
- GV chốt lại kiến thức → cho HS ghi bài. - Nếu còn thời gian, GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. |
- HS ghi bài. - HS lắng nghe |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.Câu 1. Phần sặc sỡ nhất của các loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có tên gọi là gì ?
A. Nhuỵ B. Nhị C. Tràng D. Đài
Câu 2. Bao hoa gồm có hai thành phần, đó là
A. tràng và nhị. B. đài và tràng. C. nhị và nhuỵ. D. đài và nhuỵ.
Câu 3. Tế bào sinh dục đực của cây lưỡng tính có ở đâu ?
A. Trong không bào của cánh hoa B. Trong bao phấn của nhị
C. Trong noãn của nhuỵ D. Trong đài hoa
Câu 4. Bộ phận nào của hoa thường có khả năng quang hợp ?
A. Nhuỵ B. Nhị C. Tràng D. Đài
Câu 5. Trong một bông hoa đơn tính không thể xuất hiện đồng thời hai bộ phận nào sau đây ?
A. Nhị và nhuỵ B. Đài và tràng C. Đài và nhuỵ D. Nhị và tràng
Câu 6. Nhị hoa gồm những thành phần nào ?
A. Bầu nhuỵ và chỉ nhị B. Bao phấn và noãn
C. Bao phấn và chỉ nhị D. Noãn, bao phấn và chỉ nhị
Câu 7. Hoa là cơ quan chuyên hoá với chức năng
A. sinh sản. B. sinh dưỡng. C. cảm ứng. D. dự trữ.
Câu 8. Cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa đực là gì ?
A. Tràng B. Nhuỵ C. Nhị D. Đài
Câu 9. Cây nào dưới đây có cánh hoa màu tím ?
A. Cà pháo B. Sim C. Bằng lăng D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10. Chức năng chủ yếu của bao hoa là gì ?
A. Sinh sản B. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây
C. Bảo vệ, che chở cho nhị và nhuỵ D. Dự trữ sắc tố cho cây
Đáp án
1. C |
2. B |
3. B |
4. D |
5. A |
6. C |
7. A |
8. C |
9. D |
10. C |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Các bộ phận của hoa? Chức năng các bộ phận của hoa? Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Quan sát một hoa, ghi chép lại các bộ phận mà mình quan sát |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Làm bài tập 2 SGK tr.95
- Chuẩn bị hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa.
- Mỗi HS kẻ sẵn bảng SGK tr.97 vào vở
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)