Giáo án Sinh học 6 Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
Giáo án Sinh học 6 Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS Hiểu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏ.
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
3. Kĩ năng sống
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước…
- Bảng phụ phần 2.
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm.
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đếu có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm chung của thực vật. - sự đa dạng phong phú của thực vật. - phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Đặt điểm chung của thực vật: - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh. Hướng dẫn HS chú ý: + Nơi sống của thực vật + Tên thực vật |
1: Đặt điểm chung của thực vật: - HS quan sát hình 3.1 → 3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo. |
I. Đặt điểm chung của thực vật: 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật: |
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận ) |
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm. |
|
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, tiểu kết: + Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. + Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. |
- Đại diện nhóm trả lời. * Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. * Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai + Đồi núi: Lim, thông, trắc + ao hồ: bèo, sen, lục bình + sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà * Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du…; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc. * Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn → Bổ sung (nếu cần). |
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống. Như: + ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café) + Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng) + Các môi trường sống: nước, trên mặt đất. |
- GV cho HS ghi bài. - GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. |
- HS ghi bài vào vở. - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. |
|
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK. - GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu – HS khác nhận xét bài làm. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con chó khi đánh nó … vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im … + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng. → Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. |
- HS kẻ bảng tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên viết trên bảng của GV. - HS khác nhận xét. - HS nhận xét: + Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. + Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật - HS ghi bài vào vở. |
2. Đặt điểm chung của thực vật + Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản. + Không có khả năng di chuyển. + Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên … loài.
A. 300 000 B. 1 000 000 C. 800 000 D. 300 000
Câu 2. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?
A. Cây sim B. Cây quế C. Cây xương rồng D. Cây lá lốt
Câu 3. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?
A. Rừng lá kim phương Bắc B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng ngập mặn ven biển
Câu 4. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng B. Tua cuốn phát triển mạnh
C. Lá tiêu giảm D. Rễ phát triển theo chiều sâu
Câu 5. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật ?
A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ
B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn
C. Phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Câu 6. Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại ?
A. Cây vừng B. Cây hồ tiêu C. Cây khoai tây D. Cây xấu hổ
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc ?
A. Sen, đậu ván, cà rốt. B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà. D. Mâm xôi, cà phê, đào.
Câu 8. Cho các đặc điểm sau :
1. Lớn lên 2. Sinh sản 3. Di chuyển 4. Tự tổng hợp chất hữu cơ
5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài
Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật ?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 9. Cây nào dưới đây là cây gỗ sống lâu năm ?
A. Xà cừ B. Mướp đắng C. Dưa gang D. Lạc
Câu 10. Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng ?
A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới.
B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.
C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Đáp án
1. D |
2. A |
3. C |
4. A |
5. B/p> |
6. D |
7. C |
8. A |
9. A |
10. D |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Thực vật của nuớc ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Trả lời: - Vì hàng năm xảy ra các đợt lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,... khiến cho lượng thực vật bị suy giảm nhiều - Vì dân số ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng thực vật trong đời sống ngày một tăng, nhiều loại thực vật bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng - Ô nhiễm môi trường tăng cao nên càng phải trồng cây để chúng điều hòa không khí. → Cây xanh cũng đc ví như lá phổi xanh của chúng ta , và nếu ko có cây xanh sẽ ko còn khí oxi để thở con người sẽ ko thể sống đc .Vì vậy chúng ta cần phải trồng thêm nhiều cây xanh hơn và chung tay bảo vệ chúng |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật xung quanh nơi em ở |
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Hoàn thành bài tập vào tập,
+ Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, …; cây không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, …
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)