Giáo án Sinh học 6 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
Giáo án Sinh học 6 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Kĩ năng sống
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
Yêu cầu: Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Quan sát mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu. Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin mục tam giác, ghi nhớ - Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.1 hướng dẫn học sinh quan sát , T.Báo: những cây có đặc điểm tương tự như cây cải cũng gồm những bộ phận tương tự. - Treo Bảng phụ ghi nội dung bài tập *: hãy dùng các cụm từ thích hợp sau để điền vào những chổ trống: CQSD, CQSS, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống. Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp trong 5’: + Rễ, thân, lá là: … có chức năng chủ yếu là… + Hoa, quả, hạt là … có chức năng chủ yếu là … |
Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh hình 4.1, ghi nhớ. - Trao đổi trên toàn lớp để hoàn thành bài tập gv yêu cầu. |
I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: 1. Các loại cơ quan của vật có hoa: có 2 loại cơ quan: - Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. - Cơ quan sinh sản gồm: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. |
- Yêu cầu học sinh đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu học sinh đem các vật mẫu đã chuẩn bị ra quan sát |
- Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. |
|
Cho hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm cây có hoa và cây không có hoa ? - Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.2 và bảng phụ yêu đại diện phát biểu. - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung |
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm thực vật có hoa và không có hoa. - Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. |
2. Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa: thực vật chia thành 2 nhóm: - Thực vật có hoa có qơ quan sinh sản là: hoa, quả hạt. Ví dụ: cây cải, cây đậu, … - Thực vật không có hoa: có cơ quan sinh sản không phải là hoa. Ví dụ: rêu, cây ráng, bòng bong,… |
- Yêu cầu h.sinh trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi đầu trang 15: + Kể tên những cây có vòng đời kết thúc sau vài tháng ? |
- Trao đổi nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: + Cây có vòng đời trong 1 năm như cải, đậu, … |
II. Cây một năm và cây lâu năm: - Cây 1 năm: chỉ ra hoa tạo quả 1 lần trong đời sống vd: đậu, cải, … |
+ Kể tên những cây sống lâu năm ? (ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời) - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. |
+ Cây sống lâu năm như xoài, ổi, nhãn, … |
- Cây lâu năm: ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời vd: xoài, mít, nhãn, … |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa ?
A. Cây dương xỉ B. Cây bèo tây C. Cây chuối D. Cây lúa
Câu 2. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả ?
A. Cây chuối B. Cây ngô C. Cây thông D. Cây mía
Câu 3. Nhóm các cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ
Câu 4. Cho các cây sau :
1. Na 2. Cúc 3. Cam 4. Rau bợ 5. Khoai tây
Có bao nhiêu cây được xếp vào nhóm thực vật không có hoa ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Hạt là cơ quan sinh sản được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Rêu B. Thìa là C. Dương xỉ D. Rau bợ
Câu 6. Cây nào dưới đây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm ?
A. Cây cau B. Cây mít C. Cây ngô D. Cây ổi
Câu 7. Cơ quan nào dưới đây chỉ có ở thực vật có hoa ?
A. Quả B. Hạt C. Rễ D. Thân
Câu 8. Các cây lương thực thường là
A. cây lâu năm. B. cây một năm.
C. thực vật hạt trần. D. thực vật không có hoa.
Câu 9. Các cây : lúa, ngô, đậu, lạc từ khi nảy mầm đến khi chết đi chỉ kéo dài trong
A. 1 - 3 năm. B. 1 - 2 tháng. C. 6 - 12 tháng. D. 3 – 6 tháng.
Câu 10. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật không có hoa ?
A. Rêu, mã đề, mồng tơi, rau ngót. B. Lá lốt, kinh giới, húng quế, diếp cá.
C. Mía, tre, dương xỉ, địa tiền. D. Hoàng đàn, thông, rau bợ, dương xỉ.
Đáp án
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
9. D |
10. D |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Cho vài ví dụ về cây cỏ vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm Cho vài ví dụ về cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa? Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay cây lâu năm? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Sưu tầm và tìm hiểu về các loại cây có liên quan tới bài học |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời CH
- Đọc phần Em có biết?
- Tìm cây rêu tường.
- Xem trước bài mới
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)