Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tự lập
Giải GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tự lập
Với soạn, giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 5: Tự lập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDCD 6 Bài 5.
Khởi động
Khám phá
Luyện tập
Vận dụng
Vận dụng 2 trang 29 GDCD 6: Em hãy xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện ....
Vận dụng 3 trang 29 GDCD 6: Em hãy viết một lá thư ngắn hoặc viết một đoạn văn ngắn nhắc nhở ....
Xem thêm các bài giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 6 Bài 5: Tự lập (hay, chi tiết)
1. Sống tự lập
- Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
2. Biểu hiện của tính tự lập
- Biểu hiện của tự lập:
+ Tự suy nghĩ, tự thực hiện, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
+ Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn.
+ Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Biểu hiện trái với tự lập:
+ Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
+ Trông chờ vào may rủi.
+ Sống biệt lập, chỉ biết đến bản thân, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
3. Ý nghĩa tự lập
- Tự lập giúp chúng ta:
+ Làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm.
+ Tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả và làm chủ được cuộc sống
+ Nhận được sự kính trọng của mọi người.
- Để rèn luyện tính tự lập, chúng ta cần chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 5: Tự lập (có đáp án)
Câu 1: Tự lập là gì?
A. Tự lập là dựa vào khả năng, sức lực của người khác để đạt được mục đích bản thân.
B. Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
C. Tự lập là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách cá nhân theo chuẩn mực xã hội.
D. Tự lập là dám nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm, không đổ lỗi cho người khác.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. Tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tự lập?
A. Dám đương đầu với khó khăn.
B. Trốn chạy, để mọi người vượt qua thử thách còn mình ngồi hưởng thành quả.
C. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè.
D. Dựa dẫm vào năng lực của người khác.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết các công việc bằng khả năng và sức lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. Tự lập không có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng.
B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn.
C. Ngại khẳng định bản thân.
D. Từ chối khám phá cuộc sống.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tự lập là một trong những đức tính tốt của con người, giúp chúng ta làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm. Giúp thành công trong cuộc sống, giải quyết các công việc hiệu quả và được mọi người tôn trọng.
Câu 4: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là:
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết các công việc bằng khả năng và sức lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
Câu 5: Các hoạt động thể hiện tính tự lập là:
A. Nhờ bạn chép bài hộ.
B. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà.
C. Tự giặt quần áo của mình.
D. Gặp bài khó, giả sách hướng dẫn ra chép.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. Tự giặt quần áo của mình là tự lập.
Câu 6: Đối lập với tự lập là:
A. Tự tin.
B. Ích kỉ.
C. Tự chủ.
D. Ỷ lại.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Ỷ lại là tự bản thân không có ý thức trách nhiệm, không cố gắng trong cuộc sống mà dựa dẫm, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác một cách thái quá. Trái ngược với tự lập là tự mình làm lấy.
Câu 7: Bạn T học lớp 8, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Bạn T là người ỷ lại.
B. Bạn T là người ích kỷ.
C. Bạn T là người tự lập.
D. Bạn T là người có ý thức.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Bạn T không chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. Bạn T là người không tự lập, ỷ lại.
Câu 8: Biểu hiện không tự lập là?
A. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình.
B. Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống.
C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. Đôi khi lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Những biểu hiện A, B, C đều tự lập, tự làm lấy, tự giải quyết các công việc bằng khả năng và sức lực của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. Còn lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra là chưa tự lập.
Câu 9: Em đồng ý với sự tự lập của bạn nào?
A. Mỗi khi thầy giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm, Sáng đều đưa ra lí do để nhờ các bạn trong nhóm làm giúp việc của mình.
B. Sơn luôn lấy sách giải bài tập để chép mà không chịu suy nghĩ tìm cách giải bài vì Sơn cho rằng tự nghĩ sẽ lâu và có thể làm sai.
C. Xuân luôn giúp đỡ mẹ việc nhà, ngoài giờ học Xuân còn tự mình trồng và chăm sóc các chậu hoa ở ban công.
D. Sinh là con út trong gia đình nên được chiều chuộng từ nhỏ. Sinh đã học lớp 6 nhưng vẫn nhờ mẹ chuẩn bị quần áo sách vở và nhờ chị đèo đến trường dù nhà rất gần trường.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Xuân có sự tự lập. Xuân biết làm việc cho bản thân và phụ giúp gia đình. Các bạn khác chưa biết tự lập, còn dựa vào người khác trong học tập và cuộc sống.
Câu 10: Câu tục ngữ nào nói về tính tự lập?
A. Thân tự lập thân.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tự bản thân mình làm việc, tạo nên thành công cho bản thân mình. Câu tục ngữ nói về tự lập là một đức tính rất quý giá của con người, những người có được sự tự lập sẽ có được những điều rất đáng quý trong cuộc sống. Người có đức tính tự lập sẽ đạt được những thành tích mà mình đã bỏ công sức ra để thực hiện việc đó.
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Giáo dục công dân 6 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST