100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nguyên tử (cơ bản - phần 2).

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 17. Số electron thuộc lớp ngoài cùng của X là giá trị Nào dưới đây?

Quảng cáo

   A. 1.       B. 2.

   C. 7.       D. 3.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5

Bài 2: Số lớp electron của lớp Mg (Z = 12) là:

   A. 2      B. 4

   C. 8      D. 3

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2

Bài 3: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

   A. Lớp K

   B. Lớp M

   C. Lớp N

   D. Lớp L

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Lớp K gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.

Quảng cáo

Bài 4: Tổng số hạt (n, p, e) trong ion100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   A. 52.       B. 53.

   C. 35.       D. 51.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

   Số hạt p = 17, e = 18 (do Clo đã nhận thêm 1e tạo ion Cl-), n = A – P = 35-17 = 18.

   Tổng số hạt: p + n + e = 53.

Bài 5: Số p, n, e của ion100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) lần lượt là

   A. 24, 28, 24.

   B. 24, 30, 21.

   C. 24, 28, 21.

   D. 24, 28, 27.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Số hạt p = 24, e = 21 (do Cr đã nhường đi 3e tạo ion Cr3+), n = A – P = 52-24 = 28.

Bài 6: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.

Bài 7: Kí hiệu ntử100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) cho ta biết những gì về nguyên tử X?

   A. Số hiệu nguyên tử và số khối

   B. Chỉ biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tử

   C. Số hiệu nguyên tử

   D. Số khối

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Quảng cáo

Bài 8: Người ta kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau: 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z là số hạt proton. Những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.

Bài 9: Các ion 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) bằng nhau về:

   A. số khối

   B. số electron

   C. số proton

   D. số nơtron

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 10: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn.Từ khi đc phát hiện đến nay ,electron đó đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: Năng lượng ,truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây câu nào sai?

   A. Electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

   B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

   C. Electron có khối lượng bằng 9,1095.10-28 gam

   D. Electron là hạt mang điện tích âm.

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khối lượng của electron = 9,1.10-31 kg.

Quảng cáo

Bài 11: Nguyên tử nào trong các ntử sau đây chứa 8 prontron, 8 notron và 8 electron?

   A. 17O

   B. 18O

   C. 16O

   D. 17F

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: A = Z + N = 8 + 8 = 16

Bài 12: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) trong các câu sau :

   A. Mg có 12 electron

   B. Mg có 24 proton

   C. Mg có 24 electron

   D. Mg có 24 nơtron

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nguyên tử Mg có p = e = n = 12, số khối A = 24.

Bài 13: Tìm câu sai trong các câu sau :

   A. Trong nguyên tử hạt electron mang điện âm.

   B. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện dương.

   C. Trong nguyên tử, hạt nơtron mang điện dương.

   D. Trong nguyên tử, hạt nơtron không mang điện.

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Nơtron là hạt không mang điện.

Bài 14: Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây ?

   A. Proton và nơtron

   B. Proton và electron

   C. Nơtron và electron

   D. Proton, nơtron, electron

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Nguyên tử hiđro không có hạt nơtron.

Bài 15: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) . Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của 2 đồng vị trên lần lượt là

   A. 98,9% và 1,1%

   B. 49,5% và 51,5%

   C. 99,8% và 0,2%

   D. 75% và 25%

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Gọi % của đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) là x, thì % của đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) là 100 - x

Ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 16: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là

   A. 80      B. 81

   C. 82      D. 83

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là x

Đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) chiếm 54,5%, vậy đồng vị còn lại chiếm 100 – 54,5 =45,5%

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) , vậy x = 81

Bài 17: Hiđro có 3 đồng vị là100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2) . Be có 1 đồng vị là 9Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?

   A. 1       B. 6

   C. 12      D. 18

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Các phân tử BeH2 lần lượt là: Be1H1H

Be2H2H   Be3H3

Be1H2H   Be2H3H Be1H3H

Bài 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

   A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

   B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.

   C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron.

   D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số nơtron.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Bài 19: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X được phân bổ vào phân lớp 3d6. X là

   A. Zn      B. Fe

   C. Ni      D. S

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X là:

   1s22s22sp63s23p63d64s2 e = p =26 (Fe).

Bài 20: Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng ?

   A. Phân lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.

   B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.

   C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 6e.

   D. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Cấu hình của Al: 1s22s22sp63s23p1.

Bài 21: Câu nào dưới đây là đúng nhất?

   A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động mạnh.

   B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim.

   C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.

   D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là khí hiếm.

Các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động trung bình.

Bài 22: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết

   A. số electron hoá trị và số nơtron.

   B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.

   C. số electron trong nguyên tử và số khối.

   D. số electron và số proton trong nguyên tử.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt nơtron.

Bài 23: Cation X+ có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

   A. 3s1.

   B. 3s2.

   C. 3p1.

   D. 2p5.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s1

Bài 24: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)?

   A. [Ar] 3d54s1

   B. [Ar] 3d44s2

   C. [Ar] 4s24p6

   D. [Ar] 4s14p5

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Cấu hình của Crom:

   1s22s22p63s23p63d44s2 → 1s22s22p6 3s23p64s23d54s1 (cấu hình bền vững hơn)

Bài 25: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?

   A. 1s22s22p63s23p64s23d6

   B. 1s22s22p5

   C. 1s22s22p63s1

   D. 1s22s22p63s23p5

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Cấu hình đúng: 1s22s22p63s23p63d64s2

Bài 26: Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne?

   A. Be2+

   B. Cl-

   C. Mg2+

   D. Ca2+

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Cấu hình của Ne: 1s22s22p6

Bài 27: Cấu hình electron nào dưới đây là của ion Fe3+?

   A. 1s22s22p63s23p63d5

   B. 1s22s22p63s23p63d6

   C. 1s22s22p63s23p63d6 4s2

   D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Bài 28: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 19 nơtron ?

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích: Số khối A = Z + N = 20 + 19 = 39

Bài 29: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là

   A. 11      B. 19.

   C. 21      D. 23

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 34:

P + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e)   (1)

Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton 1 hạt:

n – p = 1   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 11, n = 12

Số khối của X = 11 + 12 = 23

Bài 30: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không. Mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyờn tử X là

   A. 52      B. 48

   C. 56      D. 54

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:

P + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)   (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt

(p + e) – n = 22 hay 2p – n = 22   (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30

Số khối của X = Z + N = p + n =56

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nguyen-tu.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên