100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (nâng cao - phần 2)
Với 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nguyên tử (nâng cao - phần 2).
100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (nâng cao - phần 2)
Bài 1: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất XY2 bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4. số hiệu nguyên từ của X và Y lần lượt là
A. 5 và 9
B. 7 và 9
C. 8 và 16
D. 6 và 8
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, electron của nguyên tử XY2 là 44
Px + ex + 2.(py + ey)= 44 hay 2px + 4py = 44(1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4
2py – 2px = 4
Giải ra ta có px = 6(C) py= 8(O)
Bài 2: Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết:
- Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
- Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Y là chất nào dưới đây?
A. Al4Si3
B. Fe4Si3
C. Al4C3
D. Fe4C3
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
pM - 3 = pX + 4 => pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106 (3)
(1),(3) ---> 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18 (5)
(5),(2),(4) ---> pX = 6 ; pM = 13 ---> X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)
Y la Al4C3 (Nhôm carbua)
Bài 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng với nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 9?
A. Điện tích của lớp vỏ nguyên tử của X là 9+ .
B. Điện tích của hạt nhân nguyên tử X là 9+.
C. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 26.
D. Số khối của nguyên tử X là 17.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 4: Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion 26Fe3+ là
A. 10. B. 11.
C. 12. D. 13.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Cấu hình e của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5
Phân lớp 3p có 6e, phân lớp 3d có 5e
Bài 5: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d34s2.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, neutron và electron của ion M3+ là 79
P + n + e -3 = 79 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30
Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.
Bài 6: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị , oxi là đồng vị ) là giá trị nào sau đây
A. 9,40%.
B. 8,95%.
C. 9,67%.
D. 9,20%.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong
Bài 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)
Số hạt mang điện của X = 12.2=26
Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)
Bài 8: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định nguyên tử X.
A. Na B. K
C. Mg D. Ca
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton trong hạt nhân của X là :
Số hạt . Vậy nguyên tử X là Kali (K).
Bài 9: Hiđrô có ba đồng vị 1H, 2H, 3H. Oxi có ba đồng vị 16O, 17O, 18O. Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có klg nhỏ nhất là?
A. 18u B. 20u
C. 17u D. 19u
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Đồng vị H2O nhỏ nhất sẽ được tạo thành bởi đồng vị H và đồng vị O có khối lượng nhỏ nhất là 1H1H16O.
Bài 10: Nguyên tố M có các đồng vị sau :
Đồng vị phù hợp với tỷ lệ số proton/số neutron = 13/15 là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án:
Giải thích:
Đồng vị phù hợp với tỷ lệ số proton/số neutron = 13/15 là
Bài 11: Cho 5 nguyên tử: Hai nguyên tử nào có cùng số neutron ?
A. A và B
B. B và D
C. A và C
D. B và E
Lời giải:
Chọn đáp án:
Giải thích:
Bài 12: Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong HClO là
A. 50,00%.
B. 48,67%.
C. 51,23%.
D. 55,20%
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có
, vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 35Cl trong
Bài 13: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8)
B. Lưu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9)
D. Clo(Z = 17)
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4
Bài 14: Một nguyên tử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Lời giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5
Bài 15: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là :
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13
Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15
Bài 16: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli?
A. 1s22s1
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p73s2
Lời giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phân lớp p chỉ được chứa tối đa 6e
Bài 17: Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X−. Tổng số hạt (p, n, e) trong X− bằng 116. X là nguyên tử nguyên tố nào dưới đây?
A. 34Se
B. 32Ge
C. 33As
D. 35Br
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
X− có tổng số hạt bằng = 116, vậy X có tổng số hạt = 115.
Ta có
2p + n = 115 => n = 115 – 2p, thay vào (1) ta có
Giải ra ta có p = n =35 (Br)
Bài 18: Tổng số hạt p, n và electron trong ng.tử của 1 nguyên tố là 21. Nguyên tố là:
A. Oxi
B. Cacbon
C. Nitơ
D. Tất cả đều sai
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Ta có
2p + n = 21 => n = 21 – 2p, thay vào (1) ta có
Giải ra ta có p = n =7
Bài 19: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
A. Cr. B. Cu.
C. Fe. D. Zn.
Lời giải:
Chọn đáp án:
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, neutron và electron của M2+ là 90
P + n + e -2 = 90 2p + n = 92 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22
(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34
Bài 20: Nguyên tử Cu có 35 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng (theo đơn vị C) là
A. +79.
B. -79.
C. -5,607.10-18 C.
D. +5,607.10-18 C.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Có p=e=35
Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là: qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18
Bài 21: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là Điện tích hạt nhân = 35. +1,602.10-19 = +5,607.10-18
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Ta có
2p + n = 28 => n = 28 – 2p, thay vào (1) ta có
Giải ra ta có p = 9, N = 10.
Bài 22: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam
A. 12gam
B. 6gam
C. 1,655.10-27 gam
D. 1,9924.10-23 gam
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12,
Sử dụng giả thiết sau, trả lời các câu hỏi 63,64.
Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :
Đồng vị | 24Mg | 25Mg | 26Mg |
---|---|---|---|
% | 78,6 | 10,1 | 11,3 |
Bài 23: Nguyên tử khối trung bình của Mg là
A. 24
B. 24,33
C. 25
D. 25,5
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Bài 24: Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24, 26 lần lượt là bao nhiêu ?
A. 48 và 52
B. 56 và 389
C. 389 và 56
D. 52 và 48
Lời giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Do electron có khối lượng rất nhỏ nên nguyên tử khối trung bình của Mg xấp xỉ bằng số khối trung bình của nó :
Tính số nguyên tử của các đồng vị 24Mg và 26Mg:
Ta có :
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là :
Số nguyên tử (nguyên tử).
Số nguyên tử (nguyên tử).
Bài 25: Cấu hình electron biểu diễn theo ô lượng tử nào dưới đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Các electron phải phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất (Quy tắc Hun)
Bài 26: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
A. 1 & 2
B. 5 & 6
C. 7 & 8
D. 7 & 9
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Cấu hình của A và B là:
1s22s22px và 1s22s22py
x+y = 3 => x = 1 , y =2 => PA = 5, PB = 6
Bài 27: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là bao nhiêu ?
A. 18,016.1023
B. 5,35.1020
C. 6,023.1023
D. 1,204.1020
Lời giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Vậy phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị H là : %1H=99,2%; %2H=0,8%
Số mol nước là : mol ; Tổng số mol H là : Số mol 2H là :
Số nguyên tử đồng vị 2H trong 1 gam nước là :
Bài 28: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị và Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4.
A. 63%
B. 93,5%
C. 26,3%
D. 1,82%
Lời giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của và là x1 và x2 ta có :
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol là 1.0,935 =0,935 mol.
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4 là :
Bài 29: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp N.
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Càng xa hạt nhân, electron càng có mức năng lượng cao.
Bài 30: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại
Lời giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
X có 5 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.
Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên Y là kim loại.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải (nâng cao - phần 3)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều