100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 2)
Với 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 2).
100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.
Lời giải:
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Đáp án B.
Bài 2: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?
A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.
Lời giải:
Đáp án B.
Do HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Bài 3: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 4: Cho 23,5 g hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,32 lít H2 (đktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 55,62 g B. 52,65 g C. 56,25 g D. 62,55 g
Lời giải:
Đáp án D
nHCl = 2nH2 = 2. 12,32/22,4 = 2.0,55 = 1,1
mmuối = mKL + mgốc axit = 23,5 + 1,1.35,5 = 62,55 (g)
Bài 5: Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17). C. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).
Lời giải:
Đáp án C.
Cấu hình của X: 1s22s22p5
Bài 6: Trong phản ứng : Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO, Clo đóng vai trò
A. Chất tan. B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?
A. Điều chế dẫn xuất flo của hydrocarbon để sản xuất chất dẻo.
B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.
C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.
D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án B.
Bài 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
Lời giải:
Đáp án B.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
Lời giải:
Đáp án B
nFe = 0,15 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 → 0,15 (mol)
mmuối = 0,15. (56 + 35,5.2) = 19,05 (g)
Bài 10: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Lời giải:
Đáp án D
nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3 (mol)
Bài 11: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.
C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.
Lời giải:
Đáp án D.
Bài 12: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng:
A. NaF B. NaBr C. NaI D. NaCl
Lời giải:
Đáp án A.
Do AgF là chất tan.
Bài 13: Để nhận biết dung dịch chứa muối clorua, người ta dùng:
A. NaNO3 B. NaCl C. AgCl D. AgNO3
Lời giải:
Đáp án D.
AgCl: kết tủa trắng, AgBr: kết tủa vàng nhạt, AgI: Kết tủa vàng đậm.
Bài 14: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Lời giải:
Đáp án A.
Bài 15: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.
Lời giải:
Đáp án A
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
CM = n/V = 0,1/0,1 = 1M
Bài 16: Chất chỉ có tính oxi hóa là:
A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. Cả 3 chất A, B, C.
Lời giải:
Đáp án A.
Bài 17: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HF B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HBr D. Dung dịch HI
Lời giải:
Đáp án D.
AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3
Kết tủa vàng đậm
Bài 18: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng xảy ra khi đưa dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí clo?
A. Fe + Cl2 → FeCl2 C. Fe + Cl2 → FeCl2 + FeCl3
B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 D. Tất cả đều sai.
Lời giải:
Đáp án B.
Bài 19: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
Lời giải:
Đáp án C
nHCl = nH2 = 2. 8,96/22,4 = 2. 0,4 = 0,8 mol
mmuối = mKL + mgốc axit = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)
Bài 20: Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl (loãng, dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,80 C. 2,24 D. 1,12
Lời giải:
Đáp án C
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2
0,1 → 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Bài 21: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.
Lời giải:
Đáp án C
nAl = 0,2, nFe = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
V = (0,3+0,1).22,4 = 8,96 (l)
Bài 22: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 6,72.
Lời giải:
Đáp án B.
mMnO2 = 52,2/ (55+32) = 0,6 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,6 0,6 (mol)
VCl2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l
Bài 23: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Lời giải:
Đáp án C
nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,002 ← 0,002 (mol)
CM = n/V = 0,002/0,01 = 0,2M
Bài 24: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
Lời giải:
Đáp án C.
Tính axit tăng dần từ HF đến HI.
Bài 25: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3.
B. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl.
C. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF.
D. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2.
Lời giải:
Đáp án A.
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Bài 26: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.
C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.
Lời giải:
Đáp án C.
Fe + Cl2 → FeCl3
Bài 27: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.
B. Dung dịch có màu nâu.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Dung dịch có màu vàng.
Lời giải:
Đáp án B
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Bài 28: Trong phản ứng: Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O, clo đóng vai trò
A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa C. Chất khử
B. Chất oxi hóa D. Môi trường
Lời giải:
Đáp án A.
Bài 29: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
A. 2NaCl đpnc→ 2Na + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O đpdd→ H2 + 2NaOH + Cl2
C. MnO2 + 4HClđặc to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 30: Cho 16,25 gam một kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 2M. Nguyên tử khối của kim loại M là:
A. 64 B. 65 C. 27 D. 24
Lời giải:
Đáp án B
Gọi kim loại là R, nHCl = 0,25.2 = 0,5 (mol)
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,25 ← 0,5 (mol)
⇒ MR = 16,25/0,25 = 65 (Zn)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (nâng cao - phần 3)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều