100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 3)

Với 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 3).

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Chỉ ra nội dung sai :

Quảng cáo

A. Trong hợp chất, halogen luôn có số oxi hoá –1.

B. Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá.

C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.

D. Các ng tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 2: Đốt 16,8 g Fe trong bình đựng khí clo. Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 4,48     B.10,08    C. 2,24    D. 8,96

Lời giải:

Đáp án B

nFe = 0,3 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,3     0,45 (mol)

V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)

Bài 3: Thuốc thử để nhận ra iot là:

A. hồ tinh bột.    B. nước brom.    C. phenolphthalein.    D. Quì tím.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 4: Trong các dãy sau đây dãy nào tác dụng với dung dịch HCl:

A. AgNO3, MgCO3, BaSO4, MnO2    C. Fe2O3, MnO2, Cu, Al

B. Fe, CuO, Ba(OH)2, MnO2    D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2, MnO2

Lời giải:

Đáp án B.

A loại BaSO4, C loại Cu, D loại H2SO4.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Quảng cáo

Bài 5: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc     B. Na2SO3 khan

C. CaO    D.dung dịch NaOH đặc

Lời giải:

Đáp án A.

Chất làm khô Cl2 phải có tính hút nước và không tác dụng với Cl2.

Bài 6: Trong phản ứng: Cl2 + NaBr → NaCl + I2, clo đóng vai trò

A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa    C. Chất khử

B. Chất oxi hóa    D. Môi trường

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 7: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm

A. Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VIIA

B. Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng

C. Có 17 proton trong nguyên tử

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 8: Thêm dần Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra:

A. Không hiện tượng    C. Dung dịch chuyển sang màu xanh

B. Dung dịch hóa đỏ    D. Dung dịch xuất hiện kết tủa

Lời giải:

Đáp án C.

Phản ứng sinh ra iot làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl

Quảng cáo

Bài 9: Số oxi hóa của Clo trong các hợp chất: Cl2, KCl, KClO3, KClO4 lần lượt là:

A. +1, -1, +5, +7    C. 0,-1, +5, +7

B. -1, +1, +5, +7    D. 0, +2, +5, +7

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 10: Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là :

A. Dung dịch HCl.     B. Dung dịch CuCl2.    C. Khí clo.    D. Cả A, B, C đều được.

Lời giải:

Đáp án C.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bài 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.

C. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.

D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 12: Thường sử dụng dung dịch muối ăn để sát trùng rau, hoa quả tươi là do:

A. Dung dịch NaCl độc

B. Một lý do khác

C. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử.

D.Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.

Lời giải:

Đáp án D.

Quảng cáo

Bài 13: Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy, tính diệt khuẩn của clo là do:

A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn

C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 14: Hiện nay nồi, chảo không dính là một trong những vật dụng được sử dùng nhiều trong chế biến thực phẩm. Để chế tạo nồi chảo không dính người ta tráng một lớp Teflon lên trên bề mặt. Công thức của Teflon là

A. CF4.     B. (-CF2-CF2)n.     C. CF2Cl2.     D. CCl4

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 15: Muối gì được dùng làm thuốc ảnh tráng lên cuộn phim?

A. AgBr    B. NaBr     C. PbBr2    D. AgNO3

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 16: Khối lượng natri cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)

A. 3,68 gam     B. 3,68 gam     C. 4,6 gam    D. 4,6 gam

Lời giải:

Đáp án D.

nNaCl = 0,16 (mol)

Na + Cl2 → NaCl

0,16.100/80 = 0,2     ← 0,16 (mol)

mNa = 0,2.23 = 4,6 (g)

Bài 17: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

A. 1,34 lít.    B. 1,45 lít.    C. 1,12 lít.    D. 1,4 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

nHCl = 0,025.8 = 0,2 (mol)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

    0,2 →     0,05 (mol)

V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

Bài 18: Điện phân 5,85 gam NaCl sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 ở đktc. Giá trị của V là?

A. 2,24 lít.     B. 4,48 lít.     C. 1,12 lít.     D. 5,6 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

nNaCl = 0,1 (mol)

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

0,1 →     0,05 (mol)

V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

Bài 19: Đun nóng Al với Cl2 thu được 26,7 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng là:

A. 2,24 lít     B. 6,72 lít.     C. 1,12 lít.    D. 5,6 lít.

Lời giải:

Đáp án B.

nmuối = 0,2 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    0,3 ← 0,2 (mol)

V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

Bài 20: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là

A. 65,0 g.    B. 38,0 g.    C. 50,8 g.    D. 42,0 g.

Lời giải:

Đáp án D.

KL + Cl2 → Muối

mmuối = mKL + mClo = 13,6 + 0,4.71 = 42 (g)

Bài 21: Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5.    B. 25,0.    C. 19,6.    D. 40,05

Lời giải:

Đáp án D.

nAl = 0,3 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

0,3     ← 0,3 (mol)

m = 0,3.(27+35,5.3) = 40,05 (g)

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24.    B. 2,80.     C. 1,12.    D. 0,56.

Lời giải:

Đáp án A.

nmuối = 0,04 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,04     ← 0,04 (mol)

mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)

Bài 23: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất :

A. (1), (2), (4), (5).    B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).    D. (1), (2), (3), (5).

Lời giải:

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Đáp án A.

Bài 24: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của HCl là :

A. 4.     B. 8.     C. 10.    D. 16.

Lời giải:

Đáp án D.

16HClđặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Bài 25: Phản ứng hóa học nào không đúng ?

A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl.

B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl.

C. 2NaCl (loãng) + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + 2HCl.

D. H2 + Cl2 2HCl.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

A. Fe và I2.    B. FeI3 và FeI2.    C. FeI2 và I2.    D. FeI3 và I2.

Lời giải:

Đáp án C.

Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O

Bài 27: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là, (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

A. 4,5 lít.    B. 4 lít.    C. 5 lít.    D. Kết quả khác.

Lời giải:

Đáp án C.

Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.

   H2 + Cl2 → 2HCl

Ban đầu 2     3

Phản ứng 2.0,9  &nb   sp;  1,8 3,6

Sau phản ứng 0,2     1,2     3,6

⇒ Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.

Bài 28: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II. Thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :

A. NaCl     B. KCl     C. BaCl2.     D. CaCl2

Lời giải:

Đáp án C.

nkhí = 0,15 (mol)

MCl2 → M + Cl2

0,15 ←    0,15 (mol)

MM = 20,55/0,15 = 137 (Ba)

Bài 29: Điện phân nóng chảy 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I. Thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :

A. NaCl     B. KCl     C. LiCl     D. CaCl2

Lời giải:

Đáp án B.

nkhí = 0,15 (mol)

MCl → M + Cl2

0,2 ←     0,2 (mol)

MMCl = 14,9/0,2 = 74,5 ⇒ M = 39 (K)

Bài 30: Ứng dụng không phải của Clo là

A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

B. Diệt trùng và tẩy trắng.

C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

Lời giải:

Đáp án D.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-halogen.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên