Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)

Với 50 câu Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10.

Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Câu 1.Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?

A. HCl.

B. H2O.

C. NH3.

D. NaCl.

Câu 2: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết 1,7 thì đó là liên kết

A. ion.

B. cộng hoá trị không cực.

C. cộng hoá trị có cực.

D. kim loại.

Quảng cáo

Câu 3.Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng

A. nhận thêm electron.

B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.

C. nhường electron.

D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Câu 4.Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau: 1s22s1 và 1s22s22p5. Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất?

A. Liên kết cộng họa trị có cực.

B. Liên kết ion.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết kim loại.

Câu 5.Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6, nguyên tử Y có số electron ở các phân lớp s là 5. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây?

Quảng cáo

A. cộng hóa trị phân cực.

B. cho nhận.

C. ion.

D. cộng hóa trị.

Câu 6.Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử

A. kim loại điển hình.

B. phi kim điển hình.

C. kim loại và phi kim.

D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu 7: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hoá trị.

C. Liên kết kim loại.

D. Liên kết hydrogen.

Quảng cáo

Câu 8: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung có đặc điểm nào sau đây?

A. Ở giữa hai nguyên tử.

B. Lệch về một phía của một nguyên tử.

C. Chuyển hẳn về một nguyên tử.

D. Nhường hẳn về một nguyên tử.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(4) Khó tan trong nước.

Số phát biểu đúng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 11: Hợp chất có liên kết ion trong phân tử là

A. CO2.

B. NH4Cl.

C. HCl.

D. H2O2.

Câu 12.Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại.

B. cộng hoá trị.

C. ion.

D. cho nhận.

Câu 13.Cho biết các giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố sau: K (0,82); Al (1,61); H (2,20); O (3,44); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử?

A. SO2

B. AlCl3

C. H2O

D. KBr

Câu 14.Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?

A. Phân tử HCl là phân tử phân cực.

B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.

C. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.

D. Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.

Câu 15. Liên kết hóa học trong đó cặp electron dùng chung bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn được gọi là

A. liên kết cộng hóa trị có cực.

B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị không cực

D. liên kết cộng hóa trị vô cực.

................................

................................

................................

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên