Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết.

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Quy tắc octet:

- Nội dung: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.

- Ứng dụng: Quy tắc octet lần đầu được đưa ra bởi Lewis để lí giải xu hướng các nguyên tử trở lên bền vững hơn trong phản ứng hóa học. Cụ thể:

+ Các nguyên tử nguyên tố khí hiếm bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác trong cùng chu kỳ nên rất khó tham gia phản ứng hóa học. Điều này là do chúng đã có lớp electron bão hòa với 8 electron (ngoại lệ là helium với 2 electron lớp ngoài cùng).

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

+ Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng chung là tạo ra lớp electron ngoài cùng như của khí hiếm gần nhất để mỗi nguyên tử đó trở nên bền vững hơn.

Quảng cáo

2. Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử tham gia liên kết

- Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

+ Các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường bớt toàn bộ các electron này để tạo thành các ion dương tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ Li). Ví dụ:

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Viết gọn: Mg → Mg2+ + 2e

+ Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận thêm electron để tạo thành ion với 8 electron ở lớp ngoài cùng. Ví dụ:

Quảng cáo

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Viết gọn: O + 2e → O2-

Ngoài ra, các phi kim có thể góp chung electron để đạt được octet.

Chú ý:

Quy tắc octet có một số ngoại lệ như: SF6 (lớp vỏ ngoài cùng của S có 12 electron); PCl5 (lớp vỏ ngoài cùng của P có 10 electron); …

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sulfur có Z = 16, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử sulfur khi hình thành liên kết hóa học. Hãy viết sơ đồ minh họa quá trình đó.

Hướng dẫn:

Nguyên tử sulfur có cấu hình electron: [Ne]3s23p4, có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Quảng cáo

Vậy xu hướng cơ bản của nguyên tử sulfur khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 2 electron để đạt 8 electron lớp ngoài cùng như khí hiếm Ar.

Sơ đồ minh họa:

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Ví dụ 2: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của potassium (Z = 19). Vẽ sơ đồ quá trình nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ra ion.

Hướng dẫn:

Nguyên tử potassium với cấu hình electron là [Ar]4s1, có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Vậy xu hướng của nguyên tử potassium khi hình thành liên kết hóa học là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài cùng như khí hiếm Ar.

Sơ đồ minh họa:

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

Ví dụ 3: Vận dụng quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2.

Biết N (Z = 7), phân tử N2 được hình thành bởi sự góp chung electron.

Hướng dẫn:

Cấu hình electron nguyên tử N: [He]2s22p3, mỗi nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

Khi hình thành phân tử N2, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron.

Sơ đồ minh họa:

Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết lớp 10 (cách giải + bài tập)

C. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

A. Li (Z = 3)

B. Cl (Z = 17)

C. Ar (Z = 18)

D. O (Z = 8)

Câu 2. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxygen.

B. Chlorine.

C. Aluminium

D. Sodium

Câu 3. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxygen.

B. Nitrogen.

C. Carbon

D. Sodium.

Câu 4.Nguyên tử Lithium (Z = 3) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm

A. Ne

B. Ar

C. He

D. Kr

Câu 5. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 4 electron

B. nhận 6 electron

C. nhận 2 electron

D. nhường 2 electron

Câu 6. Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là

A. Aluminium

B. Phosphorus

C. Nitrogen

D. Oxygen.

Câu 7. Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Helium.

B. Neon.

C. Carbon.

D. Argon.

Câu 8. Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng

A. nhận 5 electron.

B. nhường 3 electron.

C. nhận 3 electron.

D. nhường 5 electron.

Câu 9. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine

A. góp chung 1 electron.

B. nhận 1 electron.

C. nhường 1 electron.

D. góp chung 7 electron.

Câu 10. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử KF:

A. nguyên tử K nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

B. nguyên tử K nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

C. nguyên tử K nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

D. nguyên tử K nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

Câu 11. Phân tử H2 được hình thành từ

A. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.

B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.

C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.

D. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.

Câu 12. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 13. Nguyên tử X có 12 proton. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 2 electron;

B. nhận 2 electron;

C. góp chung 6 electron.

D. nhận 6 electron.

Câu 14. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là

A. 9 electron

B. 8 electron

C. 10 electron

D. 12 electron

Câu 15. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là

A. 10 electron; 10 proton

B. electron; 8 proton

C. 7 electron; 7 proton

D. 10 electron; 7 proton

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên