125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 2).

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam

Quảng cáo

Vậy tên của A là:

A. propan-1,3-diol

B. propan-1,2-diol

C. propen-1,2-diol

D. Glixerol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam => A có 2 chức OH kề nhau

Bài 2: Tên của hợp chất dưới đây là:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

A. 2-clo-4-metyl phenol    B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol

C. 4-metyl-2-clo phenol    D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol

Lời giải:

Đáp án A

Bài 3: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?

A. CH3OH.

    B. (CH3)2CHCH2OH.

C. C2H5CH2OH     D. CH3CH(OH)CH3.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit

Oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton

Quảng cáo

Bài 4: Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là:

A. but-2-en

B. but-1-en

C. 2-metylpropen

D. đietylete

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl → CH3CHClCHCH3

      (Sản phẩm chính)

CH3CHClCH2CH3 + NaOH → CH2CHOHCH2CH3 + HCl

CH3CHOHCH2CH3 H2SO4, 170o→ CH3 – CH = CH – CH3 + H2O

      (Sản phẩm chính)

Bài 5: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là

A. 2    B. 4    C. 5    D. 3

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Có 2 ancol khác nhau => số ete tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3

Các ete có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7

Bài 6: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là

A. but-2-en.

B. đibutyl ete.

C. đietyl ete.

D. but-1-en

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

- Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.

- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en

Bài 7: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?

A. KOC6H4CH2OK.    B. HOC6H4CH2OH.

C. ClC6H4CH2OH.     D. KOC6H4CH2OH.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

ClC6H4CH2Cl + 3KOH (đặc, dư, to, p) → KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O

Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.

OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)

Quảng cáo

Bài 8: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:

A. CnH2n+1OH     B. CnH2n+2O    C. CnH2n+2Om    D. CnH2n+2-m(OH)m ( n ≥ m ≥ 1)

Lời giải:

Đáp án D

Bài 9: Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?

A. CH2 = CH–CH2Br.    B. ClBrCH–CF3.

C. Cl2CH–CF2–O–CH3.    D. C6H6Cl6.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.

Bài 10: Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?

A. dung dịch NaOH.     B. dung dịch HCl

C. Na kim loại.     D. dung dịch brom.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Dùng dd Br2:

- Mất màu nước brom: Stiren

- Mất màu nước brom và tạo tủa trắng là phenol

- Không có hiện tượng là ancol benzylic

Bài 11: Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là

A. 16.    B. 25,6.    C. 32.    D. 40.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn VC2H5OH nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml.

Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam

Bài 12: Ancol X có công thức cấu tạo 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

Tên của X là:

A. 3-metylbutan -2-ol     B. 2-metylbutan-2-ol.

C. pentan-2-ol.    D. 1-metylbutan-1-ol.

Lời giải:

Đáp án C

Quảng cáo

Bài 13: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

A. Etanol < nước < phenol.

B. Etanol < phenol < nước.

C. Nước < phenol < etanol.

D. Phenol < nước < etanol.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Mức độ hút e :C2H5 < H < C6H5

=> Độ linh động : C2H5OH < HOH < C6H5OH

Bài 14: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?

A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại.

C. Benzen.

D. CuO.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:

CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)

Bài 15: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

A. 2-metylpropen và but-1-en.     B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en     D. eten và but-1-en.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Những anken đối xứng khi thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất

Ví dụ: CH3-CH = CH – CH3 + HOH (H2SO4, 300oC) → CH3CH2CH(OH)CH3

Bài 16: A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là

A. Ancol bậc III.

B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất.

C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.

D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5

=> D là (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất

Bài 17: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu?

A. 12,4g    B. 6,4g    C. 9,7g    D. 7g

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Số mol ete = số mol nước = 1/2 số mol ancol = (0,1+0,2)/2 = 0,15 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mancol = mete + mnước

=> mete = mancol - mnước = (0,1.32 + 0,2.46) – 0,15.18 = 9,7 gam.

Bài 18: Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

A. 180 gam.    B. 195,65 gam    C. 186,55 gam.    D. 200 gam.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

mC2H5OH = 100 x 0,8 = 80 gam → nC2H5OH = 80 : 46 = 1,74 mol → nC6H12O6 = 1,74 : 2 = 0,87 mol.

Mà H = 80% → nC6H12O6 = 0,87 : 80% = 1,0875 mol → mC6H12O6 = 1,0875 x 180 = 195,75 gam

Bài 19: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:

A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH     B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH

C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH    D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

Lời giải:

Đáp án B

Bài 20: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO ( hoặc O2, xt : Cu) nung nóng

B. Khả năng phản ứng este hóa của ancol với axit giảm dần từ ancol bậc I > bậc II > bậc III

C. Phenol là axit yếu, tác dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím.

D. Ancol đa chức có 2 nhóm –OH đính với 2 nguyên tử C liền kề nhau hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn ý A đúng vì chỉ có ancol bậc I và bậc II tác dụng với CuO

Ý B đúng vì ancol bậc càng cao càng khó tham gia phản ứng este hóa

Ý C sai, phenol là axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tìm

Ý D đúng, ancol có từ 2 nhóm OH đính ở 2 nguyên tử Cacbon kề nhau đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2

Bài 21: Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:

A. CH3CH(OH)2

B. CH3CHO

C. CH2OH – CH2OH

D. CH3 – CHCl(OH).

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH = O

      (không bền)

Bài 22: Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ?

A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.

B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

C. Lên men đường glucozơ.

D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.

Lời giải:

Đáp án: D

Hướng dẫn: Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm có thể tạo thành ancol, anđehit hay muối của axit cacboxylic tùy thuộc vào dẫn xuất halogen, với lại trong công nghiệp cần phải dùng một lượng lớn chất dẫn xuất halogen để điều chế, nên điều này rất khó.

Bài 23: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là

A. 8    B. 7    C. 5    D. 6

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn: Các đồng phân : CH3(CH2)3CH2OH ; CH3(CH2)2CHOHCH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; (CH3)2CHCHOHCH3 ; (CH3)2C(OH)CH2CH3 ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3 ; (CH3)3C-CH2OH

Bài 24: Thủy phân dẫn xuất 1,1,1-tricloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là:

A. CH3C(OH)3

B. CH3COOH

C. CH3COONa

D. CH3CCl(OH)2

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

CH3 – CHCl3 + 3NaOH → CH3CH(OH)3 H2O → CH3 – COOH

      (không bền) NaOH→ CH3 – COONa

Bài 25: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A. C2H5O.    B. C4H10O2.    C. C4H10O.     D. C6H15O3.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ancol có dạng C2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n (với CxHy thì y ≤ 2x + 2)

=> n ≤ 2 => n = 2. Ancol là C4H10O2.

Bài 26: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

A. 4-etyl pentan-2-ol.

B. 2-etyl butan-3-ol.

C. 3-etyl hexan-5-ol.

D. 3-metyl pentan-2-ol

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Chú ý chọn mạch C dài nhất

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)

=> 3 - metyl - pentan - 2 - ol

Bài 27: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH

B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH

C. axit picric: Br3C6H2OH

D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH.

Lời giải:

Hướng dẫn

ancol sec-butylic: CH3CH2CH(OH)CH3

ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2OH

axit picric: C6H2 (NO2)3OH

Bài 28: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là :

A. CnH2n-2Cl2. B. CnH2n-4Cl2.

C. CnH2nCl2. D. CnH2n-6Cl2.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic.

D. Cho ancol etylic đi qua H2SO4 đặc ở 170oC tạo thành anken.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C2H5OH → CH2 = CH2 + H2O (H2SO4đ, 170oC)

Bài 30: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ancol phải là ancol bậc 1

=> Các đồng phân thỏa mãn:

C6H5 - CH2CH2OH ;

o- CH3 - C6H4-CH2OH ;

m- CH3 - C6H4-CH2OH ;

p- CH3 - C6H4-CH2OH ;

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên