125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 1)
Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 1).
125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 1)
Bài 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
A. CH2=CHCH2Cl B. CH2=CHBr
C. C6H5Cl D. CH2=CHCl
Lời giải:
Hướng dẫn PVC: poli vinyl chloride
Bài 2: Đồng phân dẫn xuất hydrocarbon gồm
A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.
D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 3: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
A. 2-methylbut-2-en. B. 3-methylbut-2-en.
C. 3-methyl-but-1-en. D. 2-methylbut-1-en.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to)
Bài 4: Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
A. CuSO4 khan. B. Na kim loại. C. benzene. D. CuO.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Để phân biệt ethyl alcohol nguyên chất và ethyl alcohol có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)
Bài 5: Tên thay thế của C2H5OH là
A. ethyl alcohol B. methyl alcohol C. ethanol D. methanol.
Lời giải:
Đáp án C
Tên thông thường là ethyl alcohol
Tên thay thế là ethanol
Bài 6: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Na. B. NaOH.
C. NaHCO3. D. Br2.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Bài 7: ethyl alcohol 40o có nghĩa là
A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất
Bài 8: Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. Cl – CH2 – COOH B. C6H5 – CH2 – Cl
C. CH3 – CH2 – Mg – Br D. CH3 – CO – Cl
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen là phân tử hydrocarbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Bài 9: Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
A. CnH2n+2O
B. CnH2nO
C. CnH2n-2O
D. CnH2n+2O2.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO
Bài 10: Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với
A. Na B. NaOH C. Br2 D. NaHCO3.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Bài 11: Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
A. X → Y → Z → T
B. X → T → Z → Y
C. X → Y → T → Z
D. Z → T → Y → X
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.
Bài 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Phenol tan it trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC
Bài 13: Tên gọi của hợp chất sau là:
A. 3-methyl-hept-6-en-3-ol.
B. 4-methyl-hept-1-en-5-ol.
C. 3-methyl-hept-4-en-3-ol.
D. 4-methyl-hept-6-en-3-ol.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Chức ancol được ưu tiên hơn alkene, mạch chính được đánh số từ C2H5 là mạch dài nhất. => tên gọi: 4-methyl-hept-6-en-3-ol.
Bài 14: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
A. Metylxiclopropan. B. But-2-ol.
C. But-1-en. D. But-2-en.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 15: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Bài 16: ethyl alcohol được tạo ra khi
A. Thuỷ phân saccharose B. lên men glucose
C. Thuỷ phân đường maltose D. thuỷ phân tinh bột.
Lời giải:
Đáp án B
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2
Bài 17: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
A. 1,3-điclo-2-methylbutan. B. 2,4-điclo-3-methylbutan.
C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-methylbutan.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ưu tiên đánh số thứ tự mạch chính từ phía có nhóm chức. Đọc tên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.
Bài 18: Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
A. nước brom bị mất màu.
B. xuất hiện kết tủa trắng.
C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
D. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.
Bài 19: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 7.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete
Bài 20: Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
A. (3) > (2) > (4) > (1). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (1) > (2) > (3) > (4). D. (3) > (2) > (1) > (4).
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao
Bài 21: Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
A. CnH2n+2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n-2O2
D. CnH2n+2O
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH
Bài 22: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon ?
A. Cl–CH2–COOH. B. C6H5–CH2–Cl.
C. CH3–CH2–Mg–Br. D. CH3–CO–Cl.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hydrocarbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol.
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol.
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glycerol.
D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl
CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl
CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl
Bài 24: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→
A. CH3–CH2–CH=CH2. B. CH2–CH–CH(OH)CH3.
C. CH3–CH=CH–CH3. D. Cả A và C.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→ CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1mol n mol
0,15 0,3
=> 0,15n = 0,3 → n = 2
Vậy CTCT của rượu là C2H5OH
Bài 26: Phương pháp nào điều chế ethyl alcohol dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân Ethyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử aldehyde acetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Bài 27: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo bài ra, ta có nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
=> mmuối = mancol + mNa – mH2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Bài 28: Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzene có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Bài 29: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
A. CHCl=CHCl. B. CH2=CH-CH2F.
C. CH3CH=CBrCH3. D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Điều kiện có đồng phân hình học:
- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học
- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.
Bài 30: Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch ethanol, dung dịch glycerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch Br2.
B. NaOH, Na
C. dung dịch Br2, Cu(OH)2
D. dung dịch Br2, Na.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom
- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glycerol : xuất hiện phức xanh.
Bài 31: Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
A. 4,6 B. 5,4 C. 3,6 D. 7,2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 mol n mol n+1
0,1 0,1n 0,1(n+1)
=> n = 2
nH2O = 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3
mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)
Bài 32: Bậc của ancol được tính bằng:
A. Số nhóm –OH có trong phân tử. B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH D. Số C có trong phân tử ancol.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH
Ví dụ CH3CH2CH2OH C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khác ) nên đây là ancol bậc 1.
CH3CHOHCH3 có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 ( C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2
Bài 33: Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,3
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Phương trình phản ứng:
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
a an a(n+1)
? 0,3 0,4
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = nCO2 = a(n + 1) – an → 0,1 = an + a – an → a = 0,1
Bài 34: Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. C5
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Bài 35: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 3)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều