125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 4) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 4).

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Bài 1: Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

Quảng cáo

A. CnH2n + 1OH

B. ROH.

C. CnH2n + 2O.

D. CnH2n + 1CH2OH.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Tách nước ancol tạo olein duy nhất

=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH

Bài 2: Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là:

(a) Phenol đươc dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc

(b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh

(c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa

(d) Nguyên tử H của vòng benzene trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzene

A. a, b, c

B. a,c,d

C. b,c,d

D. a,b,d

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Chỉ có phát biểu (b) sai vì phenol không tan rất ít trong nước lạnh

Quảng cáo

Bài 3: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng

A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.

B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím.

C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.

D. phenol là một axit trung bình.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Phenol có tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tìm.

Bài 4: Độ rượu là:

A. thành phần % về khối lượng ethanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.

B. phần trăm về thể tích ethanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.

C. phần trăm về số mol ethanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước.

D. phần ancol hòa tan trong bất kì dung môi nào.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Đáp án A sai vì thành phần % về khối lượng ethanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là nồng độ %.

Đáp án B đúng.

Đáp án C sai vì phần trăm số mol ethanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là phần trăm số mol.

Đáp án D sai.

Bài 5: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rượu là

A. dd Br2.     B. dd kiềm.     C. Na kim loại.     D. O2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Bài 6: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH.

B. CH3OH.

C. C2H5OH.

D. CH2=CHCH2OH.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O => (2n+2)/(14n+18) = 13,04%

=> n = 2 => Ancol là C2H6O

Quảng cáo

Bài 7: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C3H7OH.

B. CH3OH.

C. C6H5CH2OH.

D. CH2=CHCH2OH.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi

=> Mancol = 16/0,5 = 32 => ancol là CH3OH.

Bài 8: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?

A. But-2-en    B. But-1-en    C. But-1,3-diene    D. But-1-yne

Lời giải:

Đáp án A

Bài 9: Ancol nào bị oxi hóa tạo ketone ?

A. propan-2-ol.

B. butan-1-ol.

C. 2-methyl propan-1-ol.

D. propan-1-ol.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Ancol bị oxi hóa tạo ketone => ancol bậc 2 => chỉ có propan-2-ol thỏa mãn

Bài 10: Cho phản ứng sau:

m-ClC6H4CH2Br NaOH đặc, p cao, to cao→ X (chất hữu cơ)

Vậy X có thể là:

A. p-BrC6H4CH2OH

B. o-HOC6H4CH2Br

C. p-HOC6H4CH2OH

D. C6H5CH2OH

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ở áp suất cao và NaOH đặc, phản ứng thế xảy ra ở cả nhánh và vòng.

Quảng cáo

Bài 11: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi ancol là CnH2n+2O

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

=> n = 5

=> Các đồng phân (bậc 2) : CH3CH(OH)(CH2)2CH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCHOHCH3 ;

Bài 12: Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag ?

A. 1    B. 4    C. 3    D. 2

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Sản phẩm thủy phân phải có nhóm -CHO và -OH

=> Các đồng phân : ClCH2CH2CHCl2 ; CH3CHClCHCl2

(Tạo thành HOCH2CH2CHO ; CH3CHOHCHO)

Bài 13: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?

A. 6    B. 7    C. 4    D. 5

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các đồng phân :

+) Ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CHOHCH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3COH

+) Ete : CH3-O-CH2CH2CH3 ; CH3-O-CH(CH3)2 ; C2H5-O-C2H5

Bài 14: Cho chuỗi phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Vậy tên của X và Y lần lượt là:

A. 1-brom-4-methylbenzen và 4-methylphenol

B. 1-brom-2-methylbenzen và 2-methylphenol

C. 1-brom-3-methylbenzen và 3-methylphenol

D. Benzylbromua và ancol benzylic.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Khi có ánh sáng thì phản ứng thế xảy ra ở nhánh.

Bài 15: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?

A. 5    B. 6    C. 7    D. 8

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Các ancol thơm thỏa mãn:

C6H5 - CH2CH2OH ;

C6H5 - CH(OH)CH3 ;

o- CH3 - C6H4-CH2OH ;

m- CH3 - C6H4-CH2OH ;

p- CH3 - C6H4-CH2OH ;

Bài 16: Cho chuỗi phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Vậy tên của X và Y lần lượt là:

A. 1-brom-4-methylbenzen và 4-methylphenol.

B. 1-brom-2-methylbenzen và 2-methylphenol.

C. đibrom metylbenzen và phenyl metandiol.

D. đibrom metylbenzen và andehit benzoic.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Bài 17: Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. Cl – CH2 – COOH    B. C6H5 – CH2 – Cl

C. CH3 – CH2 – Mg – Br    D. CH3 – CO – Cl

Lời giải:

Đáp án B

Bài 18: Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.

A. 376 gam.    B. 312 gam.    C. 618 gam.    D. 320 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H6 → C6H5OH

=> mC6H5OH = 400/78 .78% .94 = 376 g

Bài 19: Bậc ancol của 2-methylbutan-2-ol là

A. bậc IV.

B. bậc I.

C. bậc II.

D. bậc III.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Công thức phân tử của 2-methylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .

Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon khác ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.

Bài 20: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.

B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.

C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.

D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Ta thấy: C6H4(CH3)OH Na→ C6H4(CH3)ONa + 1/2 H2

C6H4(CH3)OH NaOH→ C6H4(CH3)ONa + H2O

C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + 1/2 H2

Bài 21: Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người?

A. ethanol

B. Methanol

C. acetic acid

D. glucose

Lời giải:

Đáp án: B

Hướng dẫn

Methanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt, buồn nôn, giảm thị lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong. Methanol còn gây ngộ độc mạn như giảm thị lực.

Bài 22: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Nhận xét: C7H8O có 1 nguyên tử oxi, để tác dụng được với cả Na và NaOH thì C7H8O phải là phenol.

=> Công thức phân tử: CH3-C6 H5-OH. Cố định nhóm –OH thì nhóm –CH3 có 3 vị trí là o, p, m => có 3 đồng phân

Bài 23: Cho phản ứng sau:

p-BrC6H4CH2Br NaOH dd→ A + NaBr

Vậy A có thể là:

A. p-BrC6H4CH2OH

B. p-HOC6H4CH2Br

C. p-HOC6H4CH2OH

D. C6H5CH2OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.

Bài 24: Cho hợp chất C7H8O là dẫn xuất của benzene. Có bao nhiêu đồng phân có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hóa sp2.

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn C lai hóa sp2 là những nguyên tử C thuộc nhân thơm. Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn.

Bài 25: Cho sơ đồ phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)

Vậy X, Y, Z là:

A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol.

B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glycerol.

C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glycerol.

D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl

CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl

CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl

CH2OH – CHOH – CH2OH + 3HNO3 → CH2ONO2 – CHONO2 – CH2ONO2 + 3H2O

Bài 26: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một alkene duy nhất?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Để sản phẩm chỉ gồm 1 alkene => alkene không có đồng phân hình học

=> Các ancol thỏa mãn : CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3

Chú ý : CH3CH2CHOHCH2CH3 tách nước tạo 2 alkene

Bài 27: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. dung dịch NaOH.

B. Na kim loại.

C. nước Br2.

D. H2 (Ni, nung nóng).

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Nhóm -OH làm phản ứng thế vào nhân thơm dễ dàng hơn:

C6H5-OH + 3Br2 → HO-C6H2(Br)3 (2,4,6 - tribrom phenol) + 3HBr

Bài 28: Một chai đựng ethyl alcohol có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Một chai rượu đựng ethyl alcohol ghi 25o → Cứ 100 ml rượu thì có 25 ml ancol nguyên chất.

→ Cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất

Bài 29: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:

A. CH3OH và CH2 = CH – CH2 - OH

B. C2H5OH và CH2 = CH – CH2 - OH

C. CH3OH và C3H7OH

D. C2H5OH và CH3OH

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn ta có nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol

Ta thấy: nCO2 =nH2O => ete đem đốt có 1 liên kết π.

Gọi: CTTQ của ete đem đốt: CnH2nO.

Phản ứng cháy: CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O

   (14n+16)g   n mol

=> 7,2n = 0,4 (14n + 16) => n = 4 => CTPT ete là C4H8O.

=> 2 ancol ban đầu là CH3OH và CH2 = CH – CH2 – OH

Bài 30: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

A. C2H5OC2H5.     B. C2H4.

C. CH3CHO.     D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Đun C2H5OH với H2SO4 ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được alkene

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dan-xuat-halogen-ancol-phenol.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên