125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (cơ bản - phần 3).
125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 → CTPT của X là C4H10O
Bài 2: Thủy phân dẫn xuất 2,2-điclopropan trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm hữu cơ bền là:
A. aketone
B. propan-1,2-diol
C. propanal
D. proanol
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn 2 nhóm –OH gắn vào nguyên tử C bậc 2 sẽ tách nước tạo ra ketone bền hơn.
Bài 3: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được alkene.
Bài 4: Bậc ancol của 2-methylbutan-2-ol là
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Công thức phân tử của 2-methylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .
Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.
Bài 5: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là :
A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 6: Khi đun nóng ethylic alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4. B. CH3CHO.
C. C2H5OC2H5. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
C2H5OH + C2H5OH H2SO4đ, 140oC→ C2H5OC2H5 + H2O
Bài 7: Nói rượu 35o có nghĩa là:
A. cứ 100 g dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
B. cứ 65 ml nước thì có 35 ml ancol nguyên chất
C. cứ 100 ml dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất
D. cứ 100 g dung dịch (ancol và nước) thì có 35 g ancol nguyên chất
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu
Vậy rượu 35o có nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất
Bài 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ethyl alcohol là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- ý B có HOCH2CH2OH không tác dụng với ethyl alcohol => Loại
- ý C có NaOH không tác dụng với ethyl alcohol => Loại
- ý D có Na2CO3 không tác dụng với ethyl alcohol => Loại
Đây là phản ứng thế nhóm OH, ví dụ: C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Bài 9: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 alkene duy nhất
A. ancol bậc III. B. ancol bậc I
C. ancol bậc II. D. ancol bâc I và bậc III
Lời giải:
Đáp án B
Bài 10: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, styrene và rượu benzylic là
A. Na B. dd NaOH C. dd Br2 D. Qùy tím
Lời giải:
Đáp án C
- Phenol làm mất màu dd nước Br2 và tạo kết tủa trắng
- styrene làm mất màu dd nước Br2
- Rượu benzylic không làm mất màu dd nước Br2
Bài 11: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Vậy công thức đơn giản nhất của A là:
A. C4H8O B. C3H6O C. CH2O D. C2H3O
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Đặt công thức của A là CxHyOz.
Ta có : 12x + y = 3,5.16z.
Khi z = 1 → 12x + y = 56 => x = 4, y = 8 => A là C4H8O.
Khi z = 2 → 12x + y = 112 => x = 8, y = 16 => A là C8H16O2.
Vậy công thức đơn giản là C4H8O.
Bài 12: Thể tích ethyl alcohol nguyên chất có trong 650 ml dung dịch rượu 40o?
A. 260 ml B. 410 ml C. 130 ml D. 250 ml
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn 100 ml dung dịch có 40 ml ancol nguyên chất
→ 650 ml dung dịch có 260ml ancol nguyên chất
Bài 13: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là
A. 3-methylbut-1-en B. 2-methylbut-2-en.
C. 3-methylbut-2-en. D. 2-methylbut-3-en
Lời giải:
Đáp án B
Bài 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → methyl acetate. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
- Nhận thấy chất cuối cùng là ester methyl acetate, do đó Z phải chứa gốc methyl hoặc axetat
=> Loại ý D
- Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì chỉ có ý B và C thỏa mãn, vì ý A từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng => Loại A
- Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucose là C6H12O6. Do đó Y phải là ethylic alcohol và Z phải là axit axetat
Bài 15: Hợp chất X có chứa vòng benzene và có CTPT là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, to cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H6O. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Nhận thấy sau phản ứng, số nguyên tử C và H trong phân tử không đổi, chỉ có 2 nguyên tử Cl bị thay thế bởi 1 nguyên tử oxi. Vì X là dẫn xuất halogen nên 1 nguyên tử Cl sẽ bị thay thế bởi 1 nhóm OH khi cho phản ứng với NaOH trong điều kiện trên, do đó Y chắc chắn đã bị tách 1 phân tử H2O, vì vậy chỉ có 1 công thức duy nhất là C6H5 – CH2Cl2.Phương trình phản ứng:
C6H5 – CHCl2 + 2NaOH (đặc, to cao, p cao) → C6H5 – CHO + 2NaCl + H2O
Bài 16: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít ethylic alcohol 95o để thu được rượu 45o?
A. 5,80 B. 5,55 C. 6,25 D. 6,55
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất
Để thu được rượu 45o → = 0,45 → V = 50/ ≈ 5,55 lít.
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ với nhau theo hệ thức:
A. a = c - b
B. b = a - c
C. c = a - b
D. a = b + 2c
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Xét phương trình phản ứng cháy:
Ta có: an = b và c = an + a => a = c – b.
Bài 18: Chọn phát biểu sai:
A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn carbonic acid
B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol.
C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit
D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Phenol phản ứng với brom là phản ứng thế ở vòng thơm
Bài 19: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn - Đầu tiên ta xác định tính chất của các chất, phenol có tính axit yếu, NaHCO lưỡng tính, NaOH là bazo mạnh và HCl là axit mạnh, dó đó sẽ có các cặp chất sau phản ứng với nhau:
- C6H5OH + NaOH (axit + bazo).
- NaHCO3 + NaOH (lưỡng tính + bazo).
- NaHCO3 + HCl (lưỡng tính + axit).
- NaOH + HCl (axit + bazo)
Chú ý: dù phenol là axit nhưng nó yếu hơn nấc thứ 2 của axit H2CO3 nên không tác dụng với NaHCO3
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 16 gam ethylic alcohol vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120 B. 6,40 C. 120 D. 80
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V = 16: 0,8 = 20ml
Vậy dung dịch có độ rượu là : 20/250 × 100 = 80
Bài 21: Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là
A. but-3-en-1-ol.
B. but-3-en-2-ol.
C. 2-methylpropenol.
D. tất cả đều sai.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Theo dữ kiện đề bài, ta có:
- X làm mất màu brom => X phải có nối đôi => Loại C
- X tác dụng với Na, cả A và B đều thỏa mãn vì có nhóm OH
- Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là anđehit => rượu bậc II hay nhóm OH gắn vào cacbon bậc 2
Bài 22: Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% Cellulose). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là:
A. 2025 B. 324 C. 1296 D. 810
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH
Theo phương trình: n(C6H10O5)n = 8/2n
→ m(C6H10O5)n = 8/2n.162n = 648g
Mà H = 80% → m(C6H10O5)n = 648 : 80% = 810 gam.
→ a = 810 : 40% = 2025 gam
Bài 23: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất aldehyde acetic. Tên của hợp chất X là
A. 1,2- đibrometan
B. 1,1- đibrometan.
C. Ethyl clorua.
D. A và B đúng.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 24: Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH.
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH. (d) CH3CH(OH)CH2OH.
(e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Các chất cho trong bài đều là ancol và ketone, điều kiện để chúng tác dụng được với cả Na và Cu(OH)2 là có ít nhất 2 nhóm OH gắn vào 2 cacbon liền kề nhau. Từ đây ta thấy chỉ có các ancol (a), (c), (e) thỏa mãn điều kiện này
Bài 25: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là
A. but-2-en.
B. đibutyl ete.
C. điEthyl ete.
D. but-1-en
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là alkene (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.
- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en
Bài 26: Khi tách nước của ancol C4H10O được hỗn hợp 3 alkene đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là
A. CH3CHOHCH2CH3.
B. (CH3)2CHCH2OH.
C. (CH3)3COH.
D. CH3CH2CH2CH2OH.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Ý B và D loại vì nhóm OH ở ngoài cùng gắn với cacbon bậc 1, chỉ có 1 đồng phân.
- Ý C là ancol bậc III có 3 nhóm CH3 ở vị trí đối xứng, tách nước chỉ cho 1 ancol và không có đồng phân cis-trans => Loại
- Ý A tách nước cho 2 đồng phân là CH3CH=CHCH3 (có đồng phân cis-trans) và CH2=CHCH2CH3
Bài 27: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 28: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
A. R(OH)n.
B. CnH2n+2O.
C. CnH2n+2Ox.
D. CnH2n+2-x(OH)x.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Thay thế x nguyên tử H của alkane CnH2n+2 bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol đơn chức, có 2 liên kết đôi trong phân tử thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy biểu thức nào sau đây đúng?
A. a = b – 2c
B. a = b - c
C. b = a - c
D. b = 2a + c
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của ancol đơn chức có 2 liên kết đôi là CnH2n-2O.
Ta có:
Bài 30: Phương pháp nào dưới đây thường được dùng để điều chế methanol trong công nghiệp?
A. 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH
B. HCHO + H2 to→ CH3OH
C. CH3Cl + NaOH to→ CH3OH + NaCl
D. CH3COOCH3 + NaOH to→ CH3COONa + CH3OH
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Để điều chế chất hữu cơ trong công nghiệp người ta đi từ dầu mỏ → đi từ các hydrocarbon.
Điều chế methanol trong công nghiệp: 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (cơ bản - phần 4)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 3)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải (nâng cao - phần 4)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều