Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập tổng hợp ammonia (NH3) lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tổng hợp ammonia (NH3).

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học:

Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.

N2(g)+3H2(g)to,xt,p2NH3(g)

Tính theo yêu cầu của đề bài.

Cách 2: Sử dụng các công thức sau:

Gọi số mol N2 phản ứng là x mol Þ số mol H2 phản ứng  là 3x mol.

Ta có: nsau = ntrước – 2x (mol) → nN2(phan  ung)=ntruocnsau2

Bảo toàn khối lượng: ntruocnsau=Msau¯Mtruoc¯

Từ đó ta tính được x và hiệu suất phản ứng: H=nphan  ungnban  dau.100% (tính theo chất hết trước).

Chú ý:

- Nếu đề bài chỉ cho tỉ lệ mol của N2 và H2 thì ta có thể chọn số mol của N2 và H2 đúng như tỉ lệ đã cho để tính toán.

- Nếu đề không cho Mtruoc¯,Msau¯ mà cho Ptrước, Psau thì áp dụng công thức ntruocnsau=ptruocpsau

Quảng cáo

- Trường hợp đặc biệt nếu nH2nN2=3 thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng H=22.Mtruoc¯Msau¯

+ Nếu nH2nN2>3 → H2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo N2.

+ Nếu nH2nN2<3 → N2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo H2.

+ Nếu nH2nN2=3 → hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 đều được.

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 20%.

B. 25%.

C. 30%.

D. 10%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Quảng cáo

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 ⇒ x = 0,25.

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu suất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,251.100% = 25%.

Ví dụ 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là

A. 1,60 lít.

B. 16,40 lít.

C. 8,00 lít.

D. 9,33 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.

Gọi thể tích khí N2 đã phản ứng là x lít

Quảng cáo

Phương trình hóa học:

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên (4 – x) + (14 - 3x) + 2x = 16,4

⇒ x = 0,8 lít.

VNH3 = 0,8.2 = 1,6 lít.

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng X trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%.

B. 23%.

C. 16%.

D. 20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giả sử ban đầu có x mol N2 và y mol H2.

Ta có: 28x+2yx+y=3,6.2 ⇔ 4x = y

Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2. Vậy số mol ban đầu là 5 mol.

Phương trình hoá học: N2           +        3H2      ⇌      2NH3

Ban đầu:                           1                   4                   0                  mol

Phản ứng:                         x                   3x                 2x                mol

Sau phản ứng:                  (1 – x)          (4 – 3x)        2x                mol

Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).

Số mol Y giảm 8% so với ban đầu ⇒ 2x=5.8100 ⇒ x = 0,2

Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.

Ta có: H = 0,21.100% = 20%.

Câu 2. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 (có tỉ lệ mol 1 : 3). Đun nóng A một thời gian trong bình kín, thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,925. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%.

B. 15%.

C. 10%.

D. 5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Gọi số mol của N2 và H2 lần lượt là 1 và 3 mol

Bảo toàn khối lượng: nAnB=MBMA → nB = 3,7 mol

So sánh: nN2nH2=13 → hiệu suất tính theo N2 hoặc H2

Gọi số mol N2 phản ứng là x mol

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Ta có: (1 – x) + (3 – 3x) + 2x = 3,7 ⇒ x = 0,15

⇒ H = 0,151.100% = 15%.

Câu 3. Trong một bình kín chứa 10 lít nitrogen và 10 lít hydrogen ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hydrogen tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

A. 10 atm.

B. 8 atm.

C. 9 atm.

D. 8,5 atm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

So sánh:  VN2VH2=nN2nH2=11 → hiệu suất tính theo H2

VH2(phan  ung)=10.60100 = 6 lít

Phương trình hóa học:

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên:

V1V2=n1n2=P1P22016=10P2 → P2 = 8atm.

Câu 4. Cho hỗn hợp khí (X) gồm N2, H2, NH3, có tỉ khối so với khí hydrogen là 8. Dẫn hỗn hợp khí (X) đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (X) lần lượt là

A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3.

B. 25% N2, 50% H2 và 25% NH3.

C. 50% N2, 25% H2 và 25% NH3.

D. 20% N2, 30% H2 và 50% NH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dung dịch H2SO4 đặc hấp thụ NH3, lượng khí giảm là lượng NH3 bị hấp thụ.

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

⇒ %NH3 = 50%

Giả sử số mol hỗn hợp = 1 mol ⇒ nNH3 = 0,5 mol ⇒ nH2+nN2 = 0,5 mol        (1)

Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 = 8

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Từ (1) và (2) ⇒ nH2=nN2 = 0,25 mol

⇒ %N2 = %H2 = 25%.

Câu 5. Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là

A. 75%.

B. 56,25%.

C. 75,8%.

D. kết quả khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

3H2    +    N2  ⇌ 2NH3

0,8               0,2                          mol   

Giả sử H = 100% thì N2 hết → Hiệu suất phản ứng tính theo N2;

Theo bài ra: nnitrogen phản ứng = 12.nNH3 = 0,15 mol

H = 0,150,2.100% = 75%.

Câu 6. Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín dung tích 10 lít, tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất của phản ứng là 60%. Giá trị của x là

A. 5.

B. 9.

C. 3.

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Ta có: 3x.100% = 60% → x =  5 mol. 

Câu 7. Dùng 11,15 lít khí hydrogen (đkc) với hiệu suất chuyển hoá thành ammonia là 33,33% thì có thể thu được m gam NH3

A. 17 gam.

B. 8,5 gam.

C. 5,1 gam.

D. 1,7 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Do H = 33,33% → m = 0,3.17.33,33% = 1,7 gam.

Câu 8. Để điều chế ra 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần thể tích N2 ở cùng điều kiện là

A. 8 lít.

B. 4 lít.

C. 2 lít.

D. 1 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

Do H = 25% nên VN2=125.100=4 lít.

Câu 9. Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là

A. 25%.

B. 40%.

C. 10%.

D. 20%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có MtruocMSau = 0,9

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = m trước

ntruocnsau=MsauMtruoc=109

Giả sử ban đầu có 10 mol khí ⇒ nH2=7,5 mol;nN2= 2,5 mol

Bài tập tổng hợp ammonia (NH3) (cách giải + bài tập)

(Do ban đầu số mol N2 : H2 = 1 : 3 → hiệu suất tính theo H2 hoặc N2)

Sau phản ứng n = nH2+nN2+nNH3 = 7,5 + 3x + 2,5 - x + 2x = 10 - 2x = 9

⇒ x = 0,5 ⇒ H% = 0,52,5. 100% = 20%.

Câu 10. Cho cân bằng hoá học sau:

N2(g)+3H2(g)2NH3(g)              ΔrH2980<0

Tổng số mol của hỗn hợp khí khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 °C và 500 °C lần lượt bằng x và y. Mối quan hệ giữa x và y là

A. x > y.

B. x = y.

C. x <y.

D. 5x = 4y.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng tỏa nhiệt do ΔrH2980<0 nên khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Vậy tổng số mol khí ở 400oC > tổng số mol khí ở 500oC

⇒ x > y.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên