Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải



Với Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải

A. Lý thuyết ngắn gọn

a. Trong phòng thí nghiệm:  đun nóng muối amoni với dung dịch kiềm.

                            2NH4Cl  +   Ca(OH)2  CaCl2  +  2NH3 ↑ +  2H2O  

Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.

b. Trong công nghiệp :   tổng hợp tử nitơ và hiđro

                      N2(k)  + 3H2(k) Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải2NH3(k)      ΔH < 0

Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Các điều kiện áp dụng trong công nghiệp sản xuất amoniac là :

- Nhiệt độ : 450 - 5000C. Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hóa học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng.

- Áp suất cao, từ 200 – 300 atm.

- Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,…

Trong khí amoniac tạo thành còn lẫn nitơ và hiđro. Hỗn hợp được làm lạnh, chỉ có amoniac hóa lỏng và tách ra. Còn nitơ và hiđro chưa tham gia phản ứng lại được bổ sung vào hỗn hợp nguyên liệu ban đầu.

B. Phương pháp giải

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học

Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.

N2(k)  + 3H2(k)Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải2NH3(k)

Tính theo yêu cầu của đề bài.

Cách 2: Sử dụng các công thức sau:

Gọi nN2 (phan ung) = x mol → nH2 ( phan ung) = 3x mol

Ta có: nsau = ntrước – 2x (mol) → nN2 (phan ung) = Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải 

Bảo toàn khối lượng: Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải 

Từ đó ta tính được x và hiệu suất phản ứng: H =  Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải (tính theo chất bị thiếu)

Chú ý:

- Nếu đề bài chỉ cho tỉ lệ mol của N2 và H2 thì ta có thể chọn số mol của N2 và H2 đúng như tỉ lệ đã cho để tính toán.

- Nếu đề không cho Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải mà cho Ptrước, Psau thì áp dụng công thức Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải 

- Trường hợp đặc biệt nếu  Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải= 3 thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng H = 2 - 2.Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải 

+ Nếu Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải> 3 → H2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo N2

+ Nếu Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải< 3 → N2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo H2

+ Nếu Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải= 3 → hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 đều được

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là 

A. 1,60 lít.

B. 16,40 lít.

C. 8,00 lít.

D. 9,33 lít.

Lời giải chi tiết

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Gọi thể tích khí N2 đã phản ứng là x lít

Phương trình hóa học:                        

                         N2  + 3H2Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải2NH3

Ban đầu:            4       14

Phản ứng:          x        3x                   2x

Sau phản ứng: (4 – x) (14 – 3x)         2x 

Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên (4 – x) + (14 - 3x) + 2x = 16,4

→ x = 0,8 lít

→ VNH3 = 0,8 . 2 = 1,6 lít

Chọn A.

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 (có tỉ lệ mol 1:3). Đun nóng A một thời gian trong bình kín, thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,925. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%.

B. 15%.

C. 10%.

D. 5%.

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của N2 và H2 lần lượt là 1 và 3 mol

Bảo toàn khối lượng: Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải→ nB= 3,7 mol

So sánh: Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải→ hiệu suất tính theo N2 hoặc H2

Gọi số mol N2 phản ứng là x mol

Phương trình hóa học:

                           N2             + 3H2Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải2NH3

Ban đầu:            1                    3

Phản ứng:          x                     3x                   2x

Sau phản ứng: (1 – x)              (3 – 3x)         2x

Ta có: (1 – x) + (3 – 3x) + 2x = 3,7 

→ x = 0,15

→ H = Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải. 100% = 15% 

Chọn B.

Ví dụ 3: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

A. 10 atm.

B. 8 atm.

C. 9 atm.

D. 8,5 atm.

Lời giải chi tiết

So sánh: Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải hiệu suất tính theo H2

VH2 (phan ung)= 10 . Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải = 6 lít

Phương trình hóa học:

                          N2 + 3H2 Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải2NH3 

Ban đầu:           10       10

Phản ứng:          2         6                   4

Sau phản ứng:   8          4                  4

→ Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải 

Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên:

Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải→ p2 = 8atm

Chọn B.

Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

A. 25%                      

B. 50%                      

C. 36%                      

D. 40%

Câu 2: Nung một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào một bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 12% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 45% và 55%    

B. 32% và 68%    

C. 40% và 60%    

D. 20% và 80%

Câu 3: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Phân tử khối trung bình của hỗn hợp Y có giá trị là

A. 15,12. 

B. 18,23. 

C. 14,76. 

D. 13,48.

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là

A. 25% N2, 25% H2  và 50% NH3

B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.

C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2

D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3.

Câu 5: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2(nH2 : nN2), áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là

A. 25% ; 25% ; 50%.

B. 30% ; 25% ; 45%.

C. 22,22% ; 66,67% ; 11,11%.

D. 20% ; 40% ; 40%.

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

A. 50%.

B. 36%.

C. 40%.

D. 25%.

Câu 7: Một hỗn hợp N2, H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng % số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là :

A. 75% ; 25%.               

B. 25% ; 75%.               

C. 20% ; 80%.               

D. 30% ; 70%.

Câu 8: Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2, H2. Dẫn hỗn hợp A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân hủy NH3 (coi như hoàn toàn) thu được hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại nước thì chỉ còn một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Phần trăm thể tích của các khí NH3, N2, H2 trong A lần lượt là :

A. 25% ; 20% ; 55%.                                  

B. 25% ; 18,75% ; 56,25%.

C. 20% ; 25% ; 55%.                                  

D. 30,5% ; 18,75% ; 50,75%. 

Câu 9: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là :

A. 20%.                

B. 22,5%.             

C. 25%.                

D. 27%.

Câu 10: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :

A. 75%.                

B. 60%.                

C. 70%.                

D. 80%.


ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

C

C

A

C

D

B

B

B

D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên