Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol.

Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng giữa hai phân tử alcohol tạo thành ether:

ROH+R'OH140oCH2SO4ROR'ether+H2O

- Số ether thu được từ n alcohol khác nhau tham gia phản ứng là n(n+1)2

Σnalcohol=2Σnether=2ΣnH2OΣmalcohol=Σmether+ΣmH2O

- Khi alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng tạo thành ether thì khi đốt ether này ta vẫn thu được:nEther=nH2OnCO2

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Đun nóng hỗn hợp gồm hai alcohol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ether và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol trên là

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H8OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2O=1,818=0,1mol

Ta có: nalcohol=2nH2O=2.0,1=0,2mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: malcohol = mether + mnước = 6 + 1,8 = 7,8 gam

Gọi công thức chung của 2 alcohol ROHMancol=7,80,2=39

Mà 2 alcohol là đồng đẳng liên tiếp 2 alcohol là CH3OH và C2H5OH.

Ví dụ 2: Đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140 Co thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,75. X là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C4H7OH.

D. C4H9OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

dYX= 1,75>1Y là ether.

Quảng cáo

2ROH140oCH2SO4ROR+H2O2ROH140oCH2SO4ROR+H2O

dYX=2R+16R+17=1,75R=55(C4H7)

Công thức phân tử của X là C4H7OH.

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1:Đun 132,8g hỗn hợp 3 alcohol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp các ether có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ether trong hỗn hợp là

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,15 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :malcohol phản ứng = mether + mH2Osp

mH2O=132,8111,2=21,6nH2O=1,2molnether=nH2O=1,2mol

Quảng cáo

Số ether = 3.(3+1)2= 6

Vì các ether có số mol bằng nhau⇒ số mol mỗi ether là 1,26= 0,2 mol.

Câu 2: Đun hai alcohol đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC, được hỗn hợp 3 ether. Lấy 0,72 gam một trong ba ether đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai alcohol đó là

A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. CH3OH và C2H5OH.

D. CH3OH và C3H5OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCO2=1,7644=0,04mol; nH2O=0,7218=0,04mol

Khi đốt ether:

Bảo toàn nguyên tố C: nC=nCO2=0,04mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH=2nH2O=0,08mol

Bảo toàn khối lượng: mO = mether - mC - mH = 0,72 - 0,04.12 - 0,08.1 = 0,16 gam.

nether=nO=0,01molC : H : O = nC:nH:nO=4:8:1Mether=0,720,01=72

Công thức phân tử của ether là C4H8O

Công thức cấu tạo: CH3OCH2CH=CH2

Các alcohol là CH3OH và C3H5OH.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 alcohol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 9,90 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ether thì tổng khối lượng ether thu được là

A. 7,40 gam.

B. 5,46 gam.

C. 4,20 gam.

D. 6,45 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCO2=7,43724,79=0,3 (mol); nH2O=9,918=0,55 (mol).

nH2O>nCO2→ 3 alcohol no, mạch hở

nalcohol=0,550,3=0,25(mol)

Gọi công thức chung của 3 alcohol là CnH2n+2O

Số nguyên tử C¯=0,30,25=1,2

malcohol=0,25.14n+18=0,25.14.1,2+18=8,7gam

Mặt khác khi tách nước thì nH2O=12nalcohol=12.0,25=0,125mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

malcohol = mether + mnước mether = 8,7 – 0,125. 18 = 6,45 g

Câu 4:Cho V lít (đkc) hỗn hợp khí gồm 2 alkene liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước (H2SO4 xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 alcohol. Đun nóng 12,9 gam A trong H2SO4 đặc ở 140Co thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ether.Công thức phân tử của 2 alkene là

A. C2H4 và C3H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H6 và C4H8.

D. C4H8 và C5H10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :malcohol phản ứng = mether + mH2O

mH2O=12,910,65=2,25 (g)nH2O=2,2518=0,125 (mol)nAlcohol=2nH2O=0,25 (mol)

Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol (cách giải + bài tập)

mAlkene=mAlcoholmH2O=12,90,25.18=8,4MAlkene=8,40,25=33,6

Mà 2 alkene liên tiếp → 2 alkene đó là C2H4 và C3H6.

Câu 5. Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là

A. CH2=CH2.

B. CH3-O-CH3.

C. C2H5-O-C2H5.

D. CH3-CH=O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

2C2H5OH H2SO4,140oCC2H5OC2H5 + H2O

Câu 6. Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thu được tối đa 3 ether là: CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.

Câu 7:Thực hiện phản ứng đun nóng alcohol đơn chức X với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là

A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. C2H5OH

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

MYMX>1nên đây là phản ứng tạo ether. Đặt công thức phân tử của alcohol X là ROH.

Phương trình phản ứng: 2ROH ROR + H2O

Y là ROR. Theo giả thiết ta có :

MYMX=37232R+16R+17=3723R=29R: C2H5

Vậy alcohol X là C2H5OH.

Câu 8:Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ether, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

A. 24,48 gam.

B. 28,4 gam.

C. 19,04 gam.

D. 23,72 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo giả thiết ta thấy số mol các alcohol tham gia phản ứng là:

nC2H5OH=1.35.60%=0,36 mol; nC4H9OH=1.25.40%=0,16 mol.

Tổng số mol hai alcohol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.

Đặt công thức trung bình của hai alcohol là : R¯OH

Phương trình phản ứng :

2R¯OHto, xtR¯OR¯ + H2O (1)

mol: 0,52 0,26

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mete=mR¯OHmH2O=0,36.46+0,16.740,26.18=23,72 gam.

Câu 9:Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 alcohol no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ether. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của 2 alcohol là

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. CH3OH và C3H7OH.

D. Cả A và C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức phân tử trung bình của hai alcohol là R¯OH.

Phương trình phản ứng : 2R¯OHto, xtR¯OR¯ + H2O (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mH2O=mR¯OHmR¯OR¯=1,8 gamnR¯OH=2.nH2O=0,2 mol.

R¯+17=7,80,2=39 gam/molR¯=22phải có một alcohol là CH3OH, alcohol còn lại là ROH.

+ Nếu nCH3OH:nROH=1:3 thì ta có :

1.32+3.(R+17)4=39R=24,3 (loại)

+ Nếu nCH3OH:nROH=3:1 thì ta có :

3.32+1.(R+17)4=39R=43 R là C3H7-

Câu 10:Khi đun nóng hỗn hợp gồm 3 alcohol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số ether = 3.(3+1)2= 6.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên