Bài toán về phản ứng tráng bạc của aldehyde (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán về phản ứng tráng bạc của aldehyde lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán về phản ứng tráng bạc của aldehyde.
Bài toán về phản ứng tráng bạc của aldehyde (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Tổng quát:
R(CHO)a + 2a[Ag(NH3)2]OH R(COONH4)a + 2aAg↓ + 3aNH3 + aH2O
- Với aldehyde đơn chức:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Trường hợp đặc biệt:
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O
Chú ý: Mỗi nhóm CHO tráng gương cho 2Ag, riêng HCHO tráng gương cho 4Ag.
- Formic acid: HCOOH cũng có nhóm CHO nên có khả năng tráng bạc.
1HCOOH tráng gương cho 2Ag.
- Phân tử khối: HCHO = 30; CH3CHO = 44; C2H5CHO = 58; Ag = 108.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1.Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.
Hướng dẫn giải
.
Ví dụ 2. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình. Loại bỏ hóa chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Tính m biết hiệu suất tráng bạc là 75% vào chỉ 60% lượng bạc tạo thành bám vào thành bình, phần còn lại ở dạng kết tủa bột màu đen.
Hướng dẫn giải
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 +2Ag + 3NH3 + H2O
= 50 . 10-3 = 0,05 mol.
= 0,05 . 2 = 0,1 mAg sinh ra theo lí thuyết = 108 . 0,1 = 10,8 (g).
Khối lượng Ag bám vào thành bình là: m = 10,8 . 75% . 60% = 4,86 (g).
C. Bài tập tự luyện
Câu 1.Cho m gam hỗn hợp ethanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối ammonium của hai acid hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 10,9.
C. 14,3.
D. 10,2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 2. Cho 4,4 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. C2H3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CHO.
D. C2H5CHO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
nAg = 0,2 mol
Trường hợp 1: X là HCHO
nHCHO = = 0,05 mol MHCHO = 4,4/0,05 = 88 Vô lí.
Trường hợp 2: X không phải HCHO
nX = = 0,1 mol MX = 44 CH3CHO.
Câu 3. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai aldehyde no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai aldehyde trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. HCHO và C2H5CHO.
D. C2H3CHO và C3H5CHO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nAg = 0,3 mol X chứa HCHO aldehyde còn lại là CH3CHO.
Câu 4. Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%.
B. 80,0%.
C. 65,5%.
D. 70,4%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 5. Cho 4,6 gam một alcohol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm aldehyde, nước và alcohol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 43,2.
C. 10,8.
D. 21,6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm hai alcohol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 7,8.
C. 4,6.
D. 11,0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hỗn hợp hơi thu được gồm và H2O với số mol bằng nhau.
Câu 7.Hỗn hợp X gồm hai alcohol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,3.
B. 8,5.
C. 8,1.
D. 13,5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nAg = 0,5 mol.
Ta có: nalcohol = naldehyde = 0,2 mol có chứa HCHO
Aldehyde kế tiếp là CH3CHO.
Hỗn hợp aldehyde:
Vậy hỗn hợp alcohol .
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai alcohol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và aldehyde. Tỉ khối hơi của Y so với khí hydrogen bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,0.
B. 14,7.
C. 10,1.
D. 18,9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hỗn hợp hơi thu được gồm và H2O với số mol bằng nhau
Câu 9. Cho 2,9 gam một aldehyde phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của aldehyde là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. OHC- CHO.
D. CH3CHO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
nAg = 0,2 mol
- Trường hợp 1: X là aldehyde đơn chức khác HCHO.
R + 29 = 29 R = 0 (không thỏa mãn)
- Trường hợp 2: X là aldehyde hai chức hoặc HCHO.
Maldehyde = 58 <![if !vml]><![endif]> X: R(CHO)2
R + 29.2 = 58 R = 0 X: OHC-CHO.
Câu 10: Chia m gam alcohol X thành hai phần bằng nhau:
- Phần I: cho phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,85925 lít khí H2 (đkc).
- Phần II: cho phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 8,25.
B. 18,90.
C. 8,10.
D. 12,70.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nNa = 0,35 mol nNa dư = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol.
Vậy chất rắn gồm: CH3ONa (0,15 mol) và Na dư (0,2 mol) m = 12,7 gam.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng tạo ether của alcohol
- Bài tập về phản ứng tách nước tạo alkene của alcohol
- Bài tập điều chế ethanol
- Bài toán điều chế phenol và dẫn xuất của phenol
- Bài tập về tính acid của carboxylic acid
- Bài tập về phản ứng ester hóa
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều