Bài tập về tính chất hóa học, phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate chọn lọc, có đáp án



Bài viết tính chất hóa học, phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính chất hóa học, phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate.

Bài tập về tính chất hóa học, phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate chọn lọc, có đáp án

Bài 1: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?

Quảng cáo

A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrite với ammonium chloride.

B. Nhiệt phân muối silver nitrate.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.

D. Cho muối amoni nitrate vào dung dịch kiềm.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 2: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa ?

A. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

D. 2NH3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2

Lời giải:

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 4: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :

A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.

B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH

C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO

D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ

A. NH3 và O2

B. NaNO2 và H2SO4 đặc.

C. NaNO3 và H2SO4 đặc.

D. NaNO2 và HCl đặc.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 6: Cho các phản ứng sau :

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4        (1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2        (2)

Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2        (3)

Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O        (4)

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là:

A. (2), (3).       

B. (1), (3).       

C. (2), (4).       

D. (1), (4).

Lời giải:

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.

B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.

C. Tất cả các muối nitrate đều bị nhiệt phân hủy.

D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều dễ tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3(đặc nóng)

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 9: Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrate cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2

A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2.

B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.       

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.       

D. Fe2O3, NO2 , O2.

Lời giải:

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 11: Nhận định nào sau đây là sai ?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amonia.

D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 12: Thành phần chính của quặng apatit là

A. CaP2O7       

B. Ca(PO3)2

C. 3Ca(PO4)2.CaF2       

D. Ca3(PO4)2

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 13: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.

B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.

C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

D. Ở nhiệt độ thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 14: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm ?

A. P + HNO3 đặc, nóng

B. Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc

C. P2O5 + H2O

D. HPO3 + H2O

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 15: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây ?

A. Quặng photphorit, đá xà vân và than cốc

B. Quặng photphorit, cát và than cốc

C. Diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh

D. Cát trắng, đá vôi và sođa

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên