Cách giải Bài tập về phosphoric acid (H3PO4) (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải Bài tập về phosphoric acid (H3PO4) với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phosphoric acid (H3PO4).
Cách giải Bài tập về phosphoric acid (H3PO4) (hay, chi tiết)
Axit phophoric tác dụng với kiềm
Khi dung dịch kiềm tác dụng với axit H3PO4 các phản ứng có thể xảy ra
OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O
2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O
3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O
nOH-/nH3PO4 = T
T ≤ 1 ⇒ H2PO4-
T = 2 ⇒ HPO42-
1 < T < 2 ⇒ 2 muối: H2PO4- và HPO42-
2 < T < 3 ⇒ 2 muối: HPO42- và PO43-
T ≥ 3 ⇒ PO43-
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4 39,2%.
a. Muối thu được là muối gì?
b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
Số mol NaOH là nNaOH = 44.10/100.40 = 0,11 mol
Số mol H3PO4 là nH3PO4 = 10.39,2/100.98 = 0,04 mol
T = 0,11/0,04 = 2,75 mol ⇒ tạo ra 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
Phương trình phản ứng:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Ta có : x + y = 0,04 (1) và 2x + 3y = 0,11 (2) ⇒ x = 0,01 và y = 0,03 mol
⇒nNa2HPO4 = 0,01 mol và nNa3PO4 = 0,03 mol
mNa2HPO4 = 0,01.142 = 1,42 gam; mNa3PO4 = 0,03.164 = 4,92 gam
mdd = 44 + 10 = 54 gam
Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch sau phản ứng là:
C%( Na2HPO4) = 1,42/54.100% = 2,63%; C%( Na3PO4) =4,92/54.100% = 9,11%
Bài 2: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 0,2 M vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,012 M. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải:
nH3PO4 = 0,02 mol; nOH- = 0,024 mol
T = 0,024/0,02 = 1,2 ⇒ tạo ra 2 muối H2PO4- và HPO42-
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H3PO4 → CaHPO4 + 2H2O
Gọi số mol của Ca(H2PO4)2 và CaHPO4 lần lượt là x, y mol
Ta có : 2x + y = 0,02 (1) và x + y = 0,012 (2)
⇒x = 0,008 mol và y = 0,004 mol
Khối lượng các muối sau phản ứng là:
mCa(H2PO4)2 = 0,008. 234 = 1,872 gam
mCaHPO4 = 0,004. 136 = 0,544 gam
Bài 3: Cho 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd thu được đến cạn khô. Muối được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là:
Lời giải:
T = 2,75 tạo 2 muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol); 2x + 3y = 1,1 (1) và x + y = 0,4 (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,3.
Bài 4: Số mol P2O5 cần thêm vào dd chứa 0,03 mol KOH để thu được dd chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:
Lời giải:
nK2HPO4 = nKH2PO4 = x mol; 2x + x = 0,03 ⇒ x= 0,01 mol; nH3PO4 = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol ⇒ nP2O5 = 0,02/2 = 0,01 mol.
Bài 5: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH a M thu được 1,2 gam muối NaH2PO4 và 1,42 mol Na2HPO4. Giá trị của a là:
Lời giải:
nNa2HPO4 = 0,01 mol; nNaH2PO4 = 0,01 mol; nNaOH = 0,01 + 0,01.2 = 0,03 mol ⇒ a = 0,03/0,2 = 0,15 M
Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
A. NH4H2PO4.
B. (NH4)2HPO4.
C. (NH4)3PO4.
D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Câu 2: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1,2 M với 80 ml dung dịch H3PO4 1,5 M được dung dịch X. Nồng độ mol của muối tan trong dung dịch X là
A. 0,66 (M).
B. 0,33 (M).
C. 0,67 (M).
D. 0,55 (M).
Câu 3: Rót dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô?
A. 12,72 gam K3PO4 và 10,44 gam K2HPO4.
B. 12,87 gam K3PO4 và 1,44 gam K2HPO4.
C. 12,78 gam K3PO4 và 14,04 gam K2HPO4.
D. 21,78 gam K3PO4 và 40,44 gam K2HPO4.
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 3 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol của dung dịch tạo thành là
A. 12 gam; 28,4 gam; 0,33 M; 0,67 M.
B. 12 gam; 28,4 gam; 0,36 M; 0,76 M.
C. 21 gam; 24,8 gam; 0,33 M; 0,67 M.
D. 18 gam; 38,4 gam; 0,43 M; 0,7 M.
Câu 5: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1,5 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol của dung dịch tạo thành là
A. 6 gam; 14,2 gam; 0,25 M; 0,5 M.
B. 6 gam; 12,4 gam; 0,52 M; 0,5 M.
C. 7 gam; 14,2 gam; 0,55 M; 0,05 M.
D. 9 gam; 12,4 gam; 0,25 M; 0,05 M.
Câu 6: Cho dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 22 gam NaOH. Muối được tạo thành và khối lượng là
A. Na2HPO4 và Na3PO4; 7,1 gam và 24,6 gam.
B. NaH2PO4 và Na3PO4; 7,5 gam và 16,4 gam.
C. Na2HPO4 và Na3PO4; 1,7 gam và 14,6 gam.
D. NaH2PO4 và Na3PO4; 5,7 gam và 15,8 gam.
Câu 7: Số ml dung dịch NaOH 1 M trộn lẫn với 50ml dung dịch H3PO4 1M để thu được muối trung hoà là bao nhiêu?
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 112.
Câu 8: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1 M với 50 ml dung dịch H3PO4 1 M được dung dịch X. Nồng độ mol của muối tan trong dung dịch X là
A. 0,66 M.
B. 0,33 M.
C. 0,44 M.
D. 0,55 M.
Câu 9: Trộn lẫn 150 ml dung dịch KOH 1 M với 50 ml dung dịch H3PO4 1 M được dung dịch X. Nồng độ mol của muối tan trong dung dịch X là
A. 0,33 M.
B. 0,25 M.
C. 0,44 M.
D. 1,1 M.
Câu 10: Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng trong dung dịch có các muối nào?
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và K3PO4 .
C. K2HPO4 và K3PO4.
D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate
- Dạng 2: Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
- Dạng 3: Viết và cân bằng phương trình hóa học Nhóm Nitơ
- Dạng 4: Các dạng bài tập về Amoni
- Dạng 5: Các dạng bài tập về nitric acid
- Dạng 6: Nhiệt phân muối nitrate
- Dạng 8: Bài tập về phân bón
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều