Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải



Với Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải

A. Kiến thức cần nhớ

Dạng 1: Chất điện li mạnh

1. Phương pháp giải

- Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Bao gồm:

+ Axit mạnh như:  HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, HI, HBr... 

+ Bazơ mạnh như: KOH, NaOH, Ba(OH)2,… 

+ Hầu hết các muối.

- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên một chiều (→)

VD: NaCl → Na+ + Cl-

Cân bằng phương trình sao cho:

+ Tổng số mol nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.

+ Tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau.

- Bước 2: Tính nồng độ mol của ion

- Xác định số mol (hoặc nồng độ mol) của chất điện li có trong dung dịch.

- Biểu diễn số mol (hoặc nồng độ mol) lên phương trình điện li đã viết.

- Tính nồng độ mol của ion.

Chú ý: Tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ nồng độ mol.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3.

Lời giải:

HCl → H+ + Cl-

HNO3 → H+ + NO3-

NaOH → Na+ + OH-

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

NaCl → Na+ + Cl-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Ví dụ 2: Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau

a) dd H2SO4 0,1M.

b) dd BaCl2 0,2M.

c) dd Ca(OH)2 0,1M.

Lời giải

a)  H2SO4 → 2H+ + SO42-

       0,1   →   0,2 → 0,1

KL: [H+] = 0,2M;            [SO42-] = 0,1M

b)    BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-

          0,2  → 0,2 →  0,4

KL: [Ba2+] = 0,2M;        [Cl-] = 0,4M

c)     Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- 

              0,1 →     0,1 →  0,2

KL: [Ca2+] = 0,1M;                  [OH-] = 0,2M

Dạng 2: Chất điện li yếu 

1. Phương pháp giải

- Chất điện li yếu : là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Bao gồm : 

+ Axit yếu như HF, H2SO3, H2S, HClO, HNO2, H3PO4, CH3COOH, HCOOH,…

 + Bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, NH3, các amin,… 

+ Một số muối của thủy ngân HgCl2, Hg(CN)2,…

- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li yếu

Trong phương trình của điện li yếu, dùng mũi tên 2 chiều (⇌)

               CH3COOH ⇌ CH3COO-  +  H+

- Bước 2: Sử dụng phương pháp 3 dòng tính nồng độ các ion tại cân bằng.

        CH3COOH ⇌ CH3COO-  +  H+

Ban đầu:     Co

Phản ứng:    Co.α       →    Co.α     →    Co

Cân bằng:   Co. (1 -α)        Co.α             Co

2. Một số công thức sử dụng để giải toán

- Độ điện li : là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch. 

α = Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải 

Mở rộng: 

- Hằng số điện li của axit

HA ⇌ H+ + A-

Ka = Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải Với [H+]; [A-]; [HA] ở trạng thái cân bằng  

Ka càng lớn thì axit càng mạnh 

- Hằng số điện li của bazơ

BOH ⇌ B+ + OH-

Kb = Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải Với [B+]; [OH-]; [BOH] ở trạng thái cân bằng

Kcàng lớn thì tính bazơ càng mạnh

Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải 

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HClO, H2S, H2SO.

Lời giải:

HClO ⇌ H+ + ClO-

H2S ⇌ 2H+ + S2-

H2SO3 ⇌ 2H+ + SO32-

Ví dụ 2. Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 0,0132
Lời giải:

Co = 0,1M

         CH3COOH ⇌ CH3COO-  +  H+

Ban đầu:      Co

Phản ứng:    Co. α       →    Co. α  →     Co. α

Cân bằng:    Co. (1 - α)       Co. α           Co. α

 [CH3COO-] = [H+] = Co. α

[CH3COO-] = [H+] = 0,1.0,0132 = 1,32.10-3M

[CH3COOH] = Co. (1 - α) = 0,1.(1 - 0,0132) = 0,09868M

B. Bài tập tự luyện

1. Đề bài

Câu 1: Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl → Na2+ + Cl-.          

B. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-.

C. C2H5OH → C2H5+ + OH-

D. CH3COOH → CH3COO- + H+.

Câu 2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và SO42- lần lượt là

A. 0,02 và 0,01.        

B. 0,04 và 0,02.         

C. 0,02 và 0,02.        

D. 0,20 và 0,40.

Câu 3: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng? 

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-                                

B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-  

C. H2SO3 ⇌ H+ + HSO3-                                                                  

D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-  

Câu 4: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5 .

A. 1,5.10-6M         

B. 1,4.10-3M         

C. 2.10-5M         

D. 1,5 .10-5M

Câu 5: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:

A. 0,2; 0,2; 0,2

B. 0,1; 0,2; 0,1

C. 0,2; 0,4; 0,2

D. 0,1; 0,4; 0,1

Câu 6 : Trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là:

A. 0,5M                      

B. 1M                         

C. 1,5M                      

D. 2M

Câu 7: Cho dung dịch  AlCl0,4M. Nồng độ ion Al3+ và Cl- lần lượt là

A. 0,2 và 0,6                                                  

B. 0,2 và 0,3                                                  

C. 0,4 và 1,2                                                  

D. 0,6 và 0,2

Câu 8: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.                                                           

B. [H+] < [CH3COO-].    

C. [H+] > [CH3COO-].                                        

D. [H+] < 0,10M.

Câu 9: Đối với dung dịch axit mạnh HNO0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.                                                  

B. [H+] < [NO3-].            

C. [H+] > [NO3-].

D. [H+] < 0,10M.

Câu 10: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

A. 0,38M.        

B. 0,22M.        

C. 0,19M.        

D. 0,11M.

Câu 11: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:

A. 12,4M   

B. 14,4M   

C. 16,4M   

D. 18,4M

Câu 12: Độ điện li của dung dịch CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

A. 4,25.10-1M

B. 4,25.10-2M

C. 8,5.10-1M

D. 4,25.10-4

Câu 13: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là

A. 5.10-4

B. 6,8. 10-4

C. 7,0.10-4

D. 7,5.10-4

Câu 14: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là

A. 1,35%              

B. 1,3%

C. 0,135%

D. 0,65%

Bài 15: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?

A. 108        

B. 216        

C. 324        

D. 54

2. Đáp án tham khảo

1B

2B

3B

4B

5C

6B

7C

8D

9A

10A

11D

12D

13C

14B

15A






Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


su-dien-li.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên