Dẫn xuất halogen lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)
Tài liệu Dẫn xuất halogen Hóa học lớp 11 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 11.
Dẫn xuất Halogen lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)
Xem thử chuyên đề Hóa học 11 KNTT
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1) Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
Ví dụ: CH3Cl, CH2Cl2, CH2 = CHCl; C6H5Cl,…
2) Phân loại
- Theo mạch C:
+ Dẫn xuất halogen no: Ví dụ: CH3Cl; CH3Br; CH3F; CH3Br; CH2-Cl-CH2Cl; CCl4,…
+ Dẫn xuất halogen không no: Ví dụ: CF2=CF2, CH2=CH-Cl, CH≡C-CH2Cl, …
- Theo bậc của carbon: bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen.
+ Dẫn xuất halogen bậc I: Ví dụ: CH3CH2Cl; CH3-CH2-CH2-Br
+ Dẫn xuất halogen bậc II: Ví dụ: CH3CHClCH3.
+ Dẫn xuất halogen bậc III: Ví dụ: (CH3)C-Br.
3) Đồng phân, danh pháp
a) Đồng phân: Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Danh pháp
- Tên thông thường:
CHCl3 (chloroform); CHBr3(bromoform); CHI3 (iodoform); CCl4 (carbon tetrachloride).
- Tên gốc-chức = Tên gốc hydrocarbon + halide
+ Tên gốc hydrocarbon:
CH3 methyl |
CH3-CH2- ethyl |
CH3-CH2-CH2- propyl |
CH2=CH- vinyl |
CH≡C- acetylene |
phenyl |
benzyl |
|
-CH2-: methylene |
-CH2-CH2-: ethylene |
CH2=CH-CH2 allyl |
+ Tên halide:
-F: fluoride |
-Cl: chloride |
-Br: bromide |
I: Idodide |
- Tên thay thế:
4) Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí. Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn thương ở thể lỏng (như CH3I, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C6H5Br (phenyl bromide, C6H5CH2Cl (benzen chloride),…
5) Tính chất hóa học
a) Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH
RX + NaOH ROH + NaX (thủy phân dẫn xuất halogen)
(X là F, Cl, Br, I liên kết với nguyên tử C no)
Ví dụ: CH3CH2Br + NaOH CH3CH2OH + NaBr
b) Phản ứng tách hidro halogenua (HX)
Ví dụ: H-CH2-CH2-Cl CH2=CH2 + HCl
(HCl tạo ra có phản ứng với dung dịch NaOH: HCl + NaOH NaCl + H2O)
- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)
CnH2n+1X + KOH CnH2n + KX + H2O
- Quy tắc tách Zaitsev (Zai-xep): Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách cùng nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh bậc cao hơn (là sản phẩm chính).
6) Ứng dụng
A. CÁC DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Gọi tên theo danh pháp thay thế các dẫn xuất halogen sau đây
Câu 2: R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện với môi trường, ảnh hương đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm difluoromethane và 2,3,3,3-tetrafluoropropene. Hãy viết công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có trong R-45B.
Câu 3: Gọi tên gốc chức các dẫn xuất halogen sau:
a) CH3-CH2-Br; |
b) CH2 = CH-Cl; |
c) CH3I; |
d) CH2Cl-CH2Cl |
e) CH2=CH-CH2Br |
f) |
g) |
h) CH2F2 |
Câu 4: Viết công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi sau đây:
a) 2-bromopropan; b) chloroethane;
c) 2-bromo-3-methylpentane; d) 2-chloro-2-methylbutane.
Câu 5: Viết công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có tên gọi sau đây:
a) iodoethane: b) trichloromethane;
c) 2-bromopentane; d) 2-chloro-3-methylbutane.
Câu 6: a)Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như: CF3CH2F, CF3CH2CF2CH3,. đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Gọi tên theo danh pháp thay thế 2 hợp chất đó.
b) Vẽ công thức cấu tạo của hợp chất có tên: 4-chloro-3,4-dimethylpent-2-ene.
c) Viết đồng phân và gọi tên các dẫn xuất halogen bậc I của hợp chất có công thức C4H9Br.
Câu 7: Viết các đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 8: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các hợp chất có cùng công thức phân tử là C5H11Cl.
Câu 9: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các dẫn xuất halogen có cùng công thức phân tử C3H6Cl2.
Câu 10: Cho các chất có công thức: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 °C, 4 °C, -24 °C, -78°C. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Câu 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các hợp chất sau với dung dịch sodium hydroxide: CH3Cl, CH3CHClCH3, C6H5CH2Br và CH₂=CHCH₂Cl.
Câu 12: Viết phương trình hóa học xảy ra khi đun nóng 2-chloropropane (CH3CHClCH3) với sodium hydroxide trong ethanol.
Câu 13: Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Hãy xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu 14: Thực hiện phản ứng tách hydrogen bromide của hợp chất 2-bromo-2-methylbutane thu được những alkene nào? Xác định sản phẩm chính của phản ứng.
Câu 15: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các dẫn xuất halogen, sau với dung dich potassium hydroxide trong ethanol.
a)2-chloropropane
b) 2-bromo-2-methylbutane. Gọi tên các sản phẩm sinh ra.
Câu 16: Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br (có vòng thơm), CHCl3, CH3-CHCl-CH3 và CH2BrCH2Br
a) Gọi tên các chất trên theo danh pháp thay thế.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất trên từ hydrocarbon tương ứng.
Câu 17: Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao.
a) Cho: C2H5Cl(l) C2H5Cl(g) = 24,7 kJ mol-1. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta cảm giác nóng hay lạnh?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ethyl chloride từ ethane.
Câu 18: PVC hay poly (vinyl chloride) là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ phản ứng trên.
b) Nếu thay ethylene bằng but-1-ene thì sản phẩm chính thu được ở các phản ứng trên sẽ như thế nào?
B. CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, ĐỒNG PHÂN
Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3Cl.
D. C2H7N.
Câu 21: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A.HIO4.
B. C3H3N.
C. CH2BrCl.
D. C6H6O.
Câu 22: Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là
A. CnH2n-5Cl.
B. CnH2n-3Cl.
C. CnH2n-1Cl.
D. CnH2n+1Cl.
Câu 24: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3 là
A. 1-chloropropane.
B. 2-chloropropane.
C. 3-chloropropane.
D. propyl chloride.
Câu 25: Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây không phù hợp?
A.Dẫn xuất halogen bậc I.
B. Dẫn xuất halogen bậc II.
C.Dẫn xuất halogen bậc III.
D. Dẫn xuất halogen bậc IV.
Câu 26: Tên thường của CH3-CHCl-CH3 là
A. propyl chloride.
C. propane chloride.
B. isopropyl chloride.
D. isopropane chloride.
Câu 27: Tên thường của CH2=CH-Cl là
A. vinyl chloride.
C. chloride vinyl.
B. etene chloride.
D. phenyl chloride.
Câu 28: Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CHCl.
B. CH2 = CH - CH2Br.
C. CH3CH = CFCH3.
D. (CH3)2C = CHI.
Câu 29: Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Câu 30: Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
Câu 31: Tên thay thế của CH3-CH2-Cl là
A. chloromethane.
B. bromoethane.
C. ethyl chloride.
D. chloroethane.
Câu 32: Chloroform có công thức là
A. CH3Cl.
B.CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Câu 33: Công thức tổng quát của dẫn xuất dichloro mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A.CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Câu 34: Công thức tổng quát của dẫn xuất dibromo không no mạch hở chứa a liên kết p là
A.CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Câu 35: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A.Cl–CH2–COOH.
B. C6H5–CH2–Cl.
C. CH3–CH2–O–Br.
D. CH3–CO–Cl.
Câu 36: Benzyl bromide có công thức cấu tạo nào sau đây?
Câu 37: Phenyl bromide có công thức cấu tạo nào sau đây?
Câu 38: Tên thay thế của CH3-CH(Cl)-CH3 là
A. 2- chloropropane.
B. 1- chloropropane.
C. 2- chlorobutane.
D. propyl chloride.
Câu 39: Tên thay thế của CH3-CH=CH-CH2-Br là
A. 4-bromobut-2-ene.
C. 1-bromobut-2-ene.
B. 4-bromobutane.
D. 1-bromobutane.
Câu 40: Tên thường của dẫn xuất halogen thơm C6H5Cl là
A. benzyl choride.
C. phenyl chloride.
B. benzene chloride.
D. hexane chloride.
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 11 các chủ đề hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều