Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ (hay, chi tiết nhất)



Bài viết Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ.

Lý thuyết Tên gọi của hợp chất hữu cơ (hay, chi tiết nhất)

1/ Tên thông thường:

Quảng cáo

Không tuân theo quy tắc khoa học nào, thường xuất hiện từ xưa và bắt nguồn từ nguyên liệu hoặc tên nhà bác học tìm ra, hoặc một đặc điểm nào đó trong tính chất của hợp chất đó.

Ví dụ: Axit fomic (axit kiến); olefin (khí dầu); axit axetic ( axit giấm);….

2/ Danh pháp hợp lí:

Gọi theo hợp chât đơn giản nhất, các hợp chất khác được xem là dẫn xuất của chúng, ở đó nguyên tử H được thay thế bằng các hợp chất hữu cơ.

Ví dụ:

        CH3-OH: rượu metylic (cacbinol)

        CH3-CH2-OH : rượu etylic (metyl cacbinol)

3/ Danh pháp quốc tế (IUPAC)

a/ Dựa vào bộ khung cacbon: xuất phát từ hiđrocacbon no mạch thẳng. Các hợp chất cùng loại (cùng dãy đồng đẳng), cùng nhóm chức thì có đuôi giống nhau.

Ví dụ:

    +) Hiđrocacbon no (ankan) có đuôi an:

        CH3-CH2-CH3: propan

    +) Hiđrocacbon nối đôi (anken) có đuôi en:

        CH2=CH-CH3: propen

    +) Hiđrocacbon nối ba (ankin) có đuôi in:

        CH≡C-CH3: propin

    +) Hiđrocacbon anđehit có đuôi al:

        CH3-CH2-CHO: propanal

    +) Hiđrocacbon rượu có đuôi ol:

        CH3-CH2-CH2-OH: propanol

    +) Hiđrocacbon axit hữu cơ có đuôi oic:

        CH3-CH2-COOH: propanoic

    +) Hiđrocacbon xeton có đuôi on:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án: Propanon

Quảng cáo

– Để chỉ số nguyên tử cacbon trong mạch chính, người ta dùng các phần nền (phần đầu) sau: 1 (meta); 2 (eta); 3 (propa); 4 (buta); 5 (penta); 6 (hexa); 7 (hepta); 8 (octa); 9 (nona); 10 (đeca).

b) Tên của nhóm thế: Cần chú ý rằng, trong hóa học hữu cơ, tất cả các nguyên tử khác hidro như (Cl, Br, …) hoặc nhóm nguyên tử (như –NO2, -NH2) hoặc các gốc hiđrocacbon (CH3-, C2H5-, …) đều được gọi là nhóm thế.

– Gọi tên nguyên tố hoặc tên nhóm thế.

Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

– Gọi tên gốc hiđrocacbon: đều xuất phát từ tên hiđrocacbon tương ứng với phần đuôi khác nhau:

    +) Gốc hiđrocacbon hóa trị I gọi theo tren của ankan tương ứng bằng cách thay đổi đuôi -an bằng đuôi -yl và gọi chung là gốc ankyl.

Ví dụ:

        CH3- : Metyl

        C2H5-: etyl

    +) Gốc hiđrocacbon chưa no hóa trị I có đuôi -enyl đối với anken, đuôi -inyl đối với ankin và đuôi -đienyl đối với dien.

Ví dụ:

        CH2=CH-: etylenyl (vinyl)

        CH≡C-: axetilenyl hay etinyl

        CH2=CH-CH=CH- : butadienyl

    +) Gốc hóa trị II tạo thành khi tách 2 nguyên tử H khỏi 1 nguyên tử cacbon hoặc tách nguyên tử oxi khỏi andehit hay xeton. Gốc hóa trị II có đuôi -yliden.

Ví dụ: CH3-CH2-CH=: propylien

Quảng cáo

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dai-cuong-ve-hoa-hoc-huu-co.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên