Tính pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh.
Tính pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh (cách giải + bài tập)
A. Lí thuyết và phương pháp giải
Tính pH của dung dịch acid mạnh |
Tính pH của dung dịch base mạnh |
Bước 1: Tính số mol H+. Bước 2: Tính nồng độ mol H+. Bước 3: Tính pH theo công thức: pH = -log[H+] |
Bước 1:Tính số mol OH−. Bước 2: Tính nồng độ mol OH−. Bước 3:Tính pH: - Cách 1: Áp dụng công thức: pH = 14 + log[OH-] - Cách 2: Tính [H+] từ [OH-] theo công thức: [H+] = . Sau đó tính pH: pH = -log[H+] |
Lưu ý: Tính [H+] của dung dịch acid mạnh khi cho pH:
pH = a [H+] = 10-a
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dung dịch H2SO4 0,10 M có:
A. pH = 1.
B. pH < 1.
C. pH > 1.
D. [H+] > 2,0 M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: [H+] = 0,1.2 = 0,2M pH = −log[H+] 0,7 < 1.
Ví dụ 2:Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là
A. 2.
B. 1.
C. 13.
D. 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: [OH−] = 0,01M pH = 14 + log[OH−] = 14 – 2 = 12.
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: [H+] = 0,001 pH = −log(0,001) = 3.
Câu 2: pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là
A. 13.
B. 12.
C. 1.
D. 11.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: [OH−] = 2.0,05 = 0,1 pH = 14 + log(0,1) = 13.
Câu 3: Dung dịch X có pH = 12, thì [OH−] của dung dịch là
A. 0,01M.
B. 1,2M.
C. 0,12M.
D. 0,20M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
pH = 12 [H+] = 10-12M [OH-] = 10-2 = 0,01M.
Câu 4: Hòa tan 4,9 gam H2SO4 vào nước thu được 10 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Câu 5:Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là
A. 10-4M.
B. 10-5M.
C. > 10-5M.
D. < 10-5M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
[H+] = 10-pH = 10-4,82M > 10-5M.
Câu 6: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1,3
B. 4
C. 1
D. 3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
= 2.0,2.0,05 +0,3.0,1 = 0,05M
Thể tích dung dịch sau khi trộn bằng 200 + 300 = 500 ml
[H+] = = 0,1M pH = -log[H+] = 1.
Câu 7: Trộn 200 ml Ba(OH)2 0,01M với 200 ml KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 9.
B. 10.
C. 12,4.
D. 13,2.
Hướng dẫn giải
Ta có:
pH = 14 + log[OH−] = 14 + log (0,025) = 12,4.
Câu 8: Cho m gam Na vào lượng nước dư thu được 1,5 lít dung dịch có pH=12. Giá trị của m là
A. 0,23 gam.
B. 0,46 gam.
C. 0,115 gam.
D. 0,345 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
pH = 12 [H+] = 10-12M [OH−] = 10-2M.
nNa = nNaOH = nOH- = 0,01.1,5 = 0,015 mol m = 0,345 gam.
Câu 9: pH dung dịch X gồm HCl 0,01M và H2SO4 0,02M là
A. 4,3.
B. 1,3.
C. 2,3.
D. 3,3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
∑[H+] = 0,01 + 0,02.2 = 0,05 M Þ pH = -log(0,05) = 1,3.
Câu 10: pH của dung dịch KOH 0,06M và NaOH 0,04M là
A. 1.
B. 2.
C. 13.
D. 12,8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
∑[OH-] = 0,06 + 0,04 = 0,1M.
pH = 14 + log (0,1) = 13.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác:
- Tính pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh
- Tính pH của dung dịch sau pha trộn
- Bài tập chuẩn độ acid, base
- Bài tập tổng hợp ammonia (NH3)
- Bài tập về tính oxi hoá của HNO3
- Bài tập về tính acid của H2SO4 loãng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều