Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Tài liệu Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 12.

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. Kiến thức cần nắm vững

1) Tính chất vật lí

- Các ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của ester thấp hơn so với alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử C.

Bảng 1.1. Tính chất vật lí của một số ester thường gặp[1]

Công thức

Nhiệt độ

nóng chảy (oC)

Nhiệt độ

sôi (oC)

Khối lượng riêng

ở 20oC (g.mL-1)

Độ tan ở 25oC

(g/100 g nước)

HCOOCH3

-99,0

31,5

0,982

23,0

HCOOC2H5

-79,4

54,2

0,917

12,0

CH3COOCH3

-98,1

57,0

0,934

24,0

CH3COOC2H5

-84,0

77,1

0,900

9,7

C2H5COOCH3

-88,0

79,7

0,915

6,0

C2H5COOC2H5

-73,9

99,1

0,891

2,0

CH3CH2CH2COOCH3

-85,0

102,0

0,898

1,4

CH3CH2CH2COOC2H5

-98,0

121,6

0,879

0,5

- Ở nhiệt độ thường, các ester có phân tử khối nhỏ và trung bình thường là những chất lỏng, ester có phân tử khối lớn thường là chất rắn.

- Ester hầu như không tan trong nước, nhẹ hơn nước (tách thành 2 lớp).

- Một số ester có mùi thơm đặc trưng:

Quảng cáo

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

2) Tính chất hóa học

a) Phản ứng thủy phân trong môi trường acid (điều kiện: đun nóng)

- Ester đơn chức

+ RCOOR + H2O H+,to RCOOH + ROH

+ RCOOCH=CH-R’ + H2O H+,to RCOOH + R’CH2CHO

+ Ester phenol: RCOOC6H4R’ + H2O H+,to RCOOH + R’C6H4OH

Ví dụ: 

+ CH3COOC2H5+ H2OH+,toCH3COOH+C2H5OH

+ HCOOC6H5 (ester thơm)+H2OH+,toHCOOH+C6H5OH (phenol)

+CH3CH2COOCH=CH2+H2OH+,toCH3CH2COOH+CH3CHO

- Ester 2 chức

+ (RCOO)2R’ + 2H2O H+,to 2RCOOH + R’(OH)2

+ R(COOR’)2 + 2H2O H+,to R(COOH)2 + 2R’OH

Ví dụ+ CH3COOCH2CH2OOCC2H5+ 2H2OH+,toCH3COOH+C2H5COOH+HOCH2CH2OH

+ CH2=CHOOCCOOCH3+ H2OH+,toHOOCCOOH+CH3OH+CH3CHO

Quảng cáo

b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (điều kiện: đun nóng)

- Ester đơn chức

+ RCOOR + NaOH RCOONa + ROH

+ RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO

+ Ester phenol: RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

Ví dụ+ CH3COOC2H5+ NaOHCH3COONa+C2H5OH

- Ester 2 chức

+ (RCOO)2R’ + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2; + R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH

+ Ít gặp: R1COOR2COOR’ + 2NaOH R1COONa + HOR2COONa + R’OH

Ví dụ:

+ CH3COO-CH2CH2-OOC-C2H5 + 2NaOH CH3COONa + C2H5COONa + HO-CH2CHOH

+ CH3-OOC-COOC2H5 + 2NaOH NaOOC-COONa + CH3OH + C2H5OH

+ HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH

c) Phản ứng không đặc trưng

+ Ester của formic acid có phản ứng với thuốc thử Tollens: HCOOR’ +[Ag(NH3)2OH] 2Ag

+ Ester không no, mạch hở, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.

Ví dụ: CH2 = CHCOOCH3 + 2H2 (dư) Ni, to CH3-CH2COOCH3.

Quảng cáo

4) Điều chế

- Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol, xúc tác thường là acid H2SO4 đặc, đun nóng: RCOOH + ROH H2SO4 đặc,to RCOOR + H2O

- Ví dụ: CH3COOC2H5 + H2O H2SO4 đặc,to CH3COOH + C2H5OH

- Phản ứng cần đun nóng, dùng nhiệt kế để đảm bảo nhiệt độ trong khoảng 65-700C.

- Vai trò của H₂SO₄ đặc: xúc tác; hút nước (làm tăng hiệu suất phản ứng điều chế ester).

- Đá bọt: giúp dung dịch sôi đều, chống trào.

- Dung dịch NaCl: giúp dung dịch tách lớp nhanh và rõ rệt hơn.

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

5) Ứng dụng

Ester có nhiều ứng dụng trong công nghiệp

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

B. Câu hỏi và bài tập

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1

C6H5COOCH3 (ester thơm) + H2H+,to

2

CH2=CHCOOC6H5 (ester thơm) + H2O H+,to

3

CH3OOCCH2CH3 + H2O H+,to

4

C6H5COOCH2CH3 (ester thơm) + NaOH 

5

CH2=CHOOCCH3 + NaOH

6

C6H5CH2OOCCH3 (ester thơm) + NaOH

7

CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH

8

CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH

9

CH3COOCH2CH2OOCC2H5 + NaOH

10

HCOOC3H6OOCCH2CH3 + NaOH

11

CH3OOCCH2COOC2H5 + NaOH

12

CH2=CHOOC-COOCH3+ NaOH

13

C6H5OOCC2H4COOCH3 (ester thơm) + NaOH

14

CH3COOCH2COOC2H5+ NaOH

15

HCOOC3H6OOCCH2CH3 + H2H+,to

16

CH3OOCCH2COOC2H5 + H2O H+,to

17

C6H5OOCCH2CH2COOCH3 (ester thơm) + H2O H+,to

18

 HCOOC6H5 (ester thơm)+ NaOH

19

CH3-OOC-COOCH3 + NaOH

20

CH3-COO-CH2-COO-C2H5+ NaOH

21

HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 + NaOH

22

CH3COO-C3H6-OOCH + NaOH

23

C6H5OOC-COO-CH3 (ester thơm) + NaOH

24

HCOO-C6H4-OOC-CH3 (ester thơm) + NaOH

25

CH2=CH-COOC2H5 + Br

Câu 2: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methylbutanoate.

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base.

Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Câu 4: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol, có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.

Câu 5: Hoàn thành bảng sau:

STT

PHÁT BIỂU

Đ/S

ĐỀ XUẤT SỬA

1

Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài, công thức cấu tạo là CH3COOC6H5

 

 

2

Ethyl butirate có mùi dứa chín, công thức cấu tạo của ethyl butirate là CH3CH2CH2COOCH2CH3.

 

 

3

Poly (vinyl acetate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl acetate, là chất dẻo trong suốt, ứng dụng làm cửa kính otô.

 

 

4

Methyl acrylate là ester không no, đơn chức, mạch hở, có khả năng làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường

 

 

5

Ethyl acetate được sử dụng chủ yếu làm dung môi và chất pha loãng, được ưa chuộng vì chi phí thấp, độc tính thấp và mùi dễ chịu.

 

 

6

Một loại vật liệu polyme được điều chế từ CH2=C(CH3)COOCH3, cho ánh sáng truyền qua khoảng 90%, gọi là thủy tinh hữu cơ, được ứng dụng làm răng giả, cửa kính ôtô,…

 

 

7

Isoamyl acetate có mùi chuối chín, công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2,

 

 

8

Octyl acetate có trong quả cam, công thức là CH3COO-(CH2)9-CH3

 

 

9

Phenyl acetate tác dụng với NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có chứa phenol.

 

 

10

Vinyl formate tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có 2 chất có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens

 

 

Trắc nghiệm đúng – sai (câu 6 – 20)

Câu 6: Ethyl propionate có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp.

Tính chất, ứng dụng, điều chế Ester lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

a) Ethyl propionate là chất lỏng ở điều kiện thường

b) Công thức cấu tạo của ethyl propionate có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2COOCH2CH3.

c) Ethyl propionate khi thủy phân trong môi trường acid thu được ethyl alcohol

d) Ethyl propionate được điều chế từ propionic acid và ethyl alcohol.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên