Công thức phân tử của aldehyde là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Công thức phân tử của aldehyde là gì lớp 11 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 11 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức phân tử của aldehyde.

Công thức phân tử của aldehyde là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Công thức phân tử của aldehyde là gì?

Công thức phân tử của aldehyde no, đơn chức có dạng CnH2nO (n ≥ 1)

Ví dụ: HCHO có công thức phân tử là CH2O

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Danh pháp

a) Danh pháp thay thế

Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức và ketone đơn chức:

Tên aldehyde:

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) – al

Ví dụ:

Công thức phân tử của aldehyde là gì (chi tiết nhất) (ảnh 2)

3 – methylbutanal

Quảng cáo

Tên ketone:

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) – vị trí nhóm C = O – one

Ví dụ:

Công thức phân tử của aldehyde là gì (chi tiết nhất) (ảnh 3)

Pentan – 2 – one

Chú ý:

- Mạch carbon là mạch dài nhất chứa nhóm >C=O.

- Mạch carbon được đánh số từ nhóm –CHO (đối với aldehyde) hoặc từ phía gần nhóm >C=O hơn (đối với ketone).

- Đối với ketone, nếu nhóm >C=O chỉ có một vị trí duy nhất thì không cần số chỉ vị trí nhóm >C=O.

- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.

b) Tên thông thường

Quảng cáo

Một số aldehyde, ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.

Ví dụ:

HCHO: aldehyde formic (formaldehyde)

CH3CHO: aldehyde acetic (acetaldehyde)

C6H5CHO: aldehyde benzoic (benzaldehyde)

CH3COCH3: acetone

2.2 Đặc điểm cấu tạo

Liên kết đôi C = O phân cực về phía nguyên tử oxygen:

Công thức phân tử của aldehyde là gì (chi tiết nhất) (ảnh 4)

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Liên kết đôi C=O có đặc điểm nào sau đây?

A. Không phân cực.

B. Phân cực về phía nguyên tử oxygen.

C. Phân cực về phía nguyên tử carbon.

D. Đáp án khác.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Liên kết đôi C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Câu 2: Aldehyde là hợp chất hữu cơ có

A. nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

B. nhóm -CHO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

C. nhóm -CO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

D. nhóm -CO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Câu 3: Cho các công thức cấu tạo không phải của aldehyde là

A. H-CH=O.

B. O=CH−CH = O.

C. CH3−CO−CH3.

D. CH3−CH = O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm −CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

Ví dụ: H−CH=O, O=CH−CH = O, CH3−CH=O…

Câu 4: C4H8O có bao nhiêu đồng phân là aldehyde mạch hở?

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

C4H8O có đồng phân là aldehyde mạch hở:

CH3CH2CH2CHO

CH3CH(CH3)CHO

Câu 5: Công thức tổng quát của aldehyde no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO.

B. CnH2n+2O.

C. CnH2n-2O.

D. CnH2n-4O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.

Câu 6: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là butanal?

A. CH3CH2COCH3.

B. CH3CH2CHO.

C. CH3CH2CH2CHO.

D. (CH3)2CHCHO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phân tử butanal có mạch không phân nhánh gồm có 4 carbon và nhóm 1CHO.

Câu 7: Số đồng phân cấu tạo aldehyde có công thức phân tử C5H10O là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các công thức thỏa mãn là: CH3CH2CH2CH2CHO, (CH3)2CHCH2CHO, (CH3)3CCHO, CH3CH2CH(CH3)CHO

Câu 8: Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO là

A. 3-ethylbutanal.

B. 3-methylpentanal.

C. 3-methylbutanal.

D. 3-ethylpentanal.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hợp chất CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO có tên là 3-methylpentanal (đánh số gọi tên từ carbon của nhóm CHO là carbon số 1).

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học