Đồng phân là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Đồng phân là gì lớp 11 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 11 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Đồng phân.

Đồng phân là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Đồng phân là gì?

Ứng với một công thức phân tử có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.

Ví dụ:

Đồng phân là gì (chi tiết nhất) (ảnh 2)

- Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học và đồng phân quang học.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Đồng phân là

A. những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.

B. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.

Quảng cáo

C. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có tính chất hóa học khác nhau.

D. những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đồng phân là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

Câu 2: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. C2H5OH và CH3-O-C2H5.

B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.

C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.

D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cặp chất là đồng phân của nhau: CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 vì có cùng công thức phân tử là C3H8O.

Quảng cáo

Câu 3: Hai chất CH3COOCH3 và HCOOCH2CH3

A. Đồng đẳng.

B. Đồng phân cấu tạo.

C. Đồng vị.

D. Cùng một chất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hai chất CH3COOCH3 và HCOOCH2CH3 đồng phân cấu tạo.

Câu 4: Hai chất có công thức:

Đồng phân là gì (chi tiết nhất) (ảnh 3)

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.

B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau.

Quảng cáo

C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau.

D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai chất chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.

Câu 5: Cho ba công thức cấu tạo sau:

Đồng phân là gì (chi tiết nhất) (ảnh 4)

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. X, Y, Z là đồng phân vị trí mạch carbon.

B. X là đồng đẳng của Y và Z; Y và Z là đồng phân cấu tạo.

C. X, Y, Z thuộc ba dãy đồng đẳng khác nhau.

D. X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

X và Y là đồng phân cấu tạo; Z là đồng đẳng của X và Y.

Câu 6: Cho các cặp chất:

(1) CH3CH2OH và CH3OCH3­

(2) CH3CH2Br và BrCH2CH3

(3) CH2=CH-CH2OH và CH3CH2CHO

(4) (CH3)2NH và CH3CH2NH2

Có bao nhiêu cặp là đồng phân?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cặp đồng phân là (1), (3), (4). Cặp chất số (2) là cùng một chất, không phải đồng phân

Câu 7: Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?

A. CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.

B. CH3COOH và HCOOCH3.

C. CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.

D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cặp chất là đồng phân loại nhóm chức:

CH3COOH và HCOOCH3. Hai chất này có cùng công thức phân tử C2H4O2.

CH3COOH chứa nhóm chức acid. HCOOCH3 chứa nhóm chức ester.

Câu 8: Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?

A. CH3OCH2CH3 và CH3CH2CH2OH.

B. CH3COCH3 và CH3CH2CH = O.

C. CH ≡ CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2CH3.

D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cặp chất là đồng phân vị trí nhóm chức:

CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

Hai chất này cùng chứa nhóm chức alcohol.

CH3CH2CH2OH là alcohol bậc 1; CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc 2.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học