Muối ammonium là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Muối ammonium là gì lớp 11 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 11 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Muối ammonium.

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Muối ammonium là gì?

Muối ammonium là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc acid

Một số muối ammonium phổ biến: NH4Cl, NH4ClO4, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, NH4HCO3, (NH4)2Cr2O7.

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Tính tan, sự điện li

Hầu hết các muối ammonia đều tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion.

Ví dụ:

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 4)

Chú ý: Dạng hình học của ion ammonium:

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 2)

2.2. Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium

Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammonia có mùi khai.

Quảng cáo

Ví dụ:

(NH4)2SO4 + 2NaOH to Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: NH4++OHtoNH3+H2O

2.3. Tính chất

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

Ví dụ:

NH4Cl to NH3 + HCl

NH4HCO3 to NH3 + CO2 + H2O

NH4NO3 to N2O + 2H2O

2.4. Ứng dụng

Một số ứng dụng của muối ammonium được thể hiện ở sơ đồ sau:

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 3)

Quảng cáo

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

A. NH3.

B. H2.

C. NO2

D. NO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó làNH3.

Ví dụ: NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

Câu 2:Phát biểu nào sau đây không đúng?

Quảng cáo

A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.

B. Các muối ammonium khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn thành ion.

C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid.

D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C sai vì

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 5)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Muối ammonium dễ tan trong nước.

B. Muối ammonium là chất điện li mạnh.

C. Muối ammonium kém bền với nhiệt.

D. Dung dịch muối ammonium có tính chất base.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dung dịch muối ammonium có tính chất acid.

Câu 4: Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH­3?

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.

C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3.

D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

A đúng vì

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 6)

B, C, D sai vì

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 7)

Câu 5: Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau:

Muối ammonium là gì (chi tiết nhất) (ảnh 8)

A. HCl, HNO3.

B. BaCl2, AgNO3.

C. CaCl2, HNO3.

D. HCl, AgNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Câu 6: Thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch BaCl2.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4:

- Dung dịch NH4Cl có khí mùi khai thoát ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch K2SO4 có kết tủa trắng tạo thành:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

- Dung dịch (NH4)2SO4 vừa có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng tạo thành

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch KOH không phản ứng.

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

A. NaCl.

B. CaCO3.

C. KClO3,

D. (NH4)2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Muối bị nhiệt phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi là (NH4)2CO3

(NH4)2CO3 to 2NH3 + CO2 + H2O

Câu 8:Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

A. KCl.

B. KNO3.

C. KOH.

D. K2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch KOH.

Hiện tượng: Thêm KOH vào dung dịch NH4Cl thấy xuất hiện khí mùi khai, còn thêm vào dung dịch NaCl không thấy hiện tượng gì.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

Khí mùi khai là NH3.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học