Phản ứng thuận nghịch là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Phản ứng thuận nghịch là gì lớp 11 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 11 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phản ứng thuận nghịch.

Phản ứng thuận nghịch là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Phản ứng thuận nghịch là gì?

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Phương trình hoá học của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau. Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch.

Ví dụ: Cl2 + H2O HCl + HClO

Trong thực tế, các phản ứng thuận nghịch xảy ra không hoàn toàn, bởi vì trong cùng một điều kiện, các chất phản ứng tác dụng với nhau tạo thành chất sản phẩm (phản ứng thuận), đồng thời các chất sản phẩm lại tác dụng với nhau tạo thành các chất ban đầu (phản ứng nghịch).

2. Kiến thức mở rộng

Quảng cáo

2.1. Trạng thái cân bằng

Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Cân bằng hoá học là một cân bằng động, các chất tham gia phản ứng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm và các chất sản phẩm cũng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành các chất đầu nhưng với tốc độ bằng nhau nên ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

2.2. Hằng số cân bằng

a. Biểu thức của hằng số cân bằng

Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB cC + dD

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức:

KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

Quảng cáo

Trong đó:

[A], [B], [C], [D] là nồng độ của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng.

a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hoá học của phản ứng.

Chú ý:

- Thực nghiệm cho thấy: hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.

- Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.

b. Ý nghĩa của hằng số cân bằng

Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

Biểu thức xác định hằng số cân bằng KC=[C]c[D]d[A]a[B]b cho thấy: Kc càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế.

Quảng cáo

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Phảnứng thuận nghịch là phản ứng

A. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

B. xảy ra giữa hai chất khí.

C. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

D. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phảnứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

B. 2SO2 + O2 2SO3.

C. C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O.

D. 2KClO3 to 2KCl + 3O2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Biểu diễn PTHH của phản ứng thuận nghịch dùng hai nửa mũi tên 1 chiều nhau

Ví dụ: 2SO2 + O2 2SO3.

Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

A. Phản ứng thuận đã dừng.

B. Phản ứng nghịch đã dừng.

C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi một hệ ở trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

Câu 5: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ

B. Nhiệt độ

C. Áp suất

D. Chất xúc tác

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

KC chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.

Câu 6: Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là

A.KC=[A].[B][C].[D]

B.KC=[A]a.[B]b[C]c.[D]d

C. KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

D.KC=[C].[D][A].[B]

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD là KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

Câu 7: Cho phản ứng hoá học sau: H2(g) + Br2(g) 2HBr(g)

Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là

A. KC=2[HBr]Br2H2.

B. KC=[HBr]2H2Br2.

C. KC=H2Br2[HBr]2.

D. KC=H2Br22[HBr].

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng:H2(g) + Br2(g) 2HBr(g) làKC=[HBr]2H2Br2

Câu 8: Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (K) của phản ứng:

C(S) + 2H2 (g) CH4(g)?

A. KC =[CH4][H2].

B.KC =[CH4][C][H2]2.

C. KC =[CH4][C][H2].

D. KC =[CH4][H2]2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Biểu thức hằng số cân bằng (K) của phản ứng C(S) + 2H2 (g)CH4(g) là:KC =[CH4][H2]2.

Câu 9: Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng sau:

CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

A. KC=[CH3COOC2H5].[H2O][CH3COOH].[C2H5OH]

B.KC=[CH3COOC2H5][CH3COOH].[C2H5OH]

C.KC=[CH3COOH].[C2H5OH][CH3COOC2H5].[H2O]

D.KC=[CH3COOH].[C2H5OH][CH3COOC2H5]

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng:CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)KC=[CH3COOC2H5].[H2O][CH3COOH].[C2H5OH]

Câu 10: Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: CaO(s) + CO2(g) CaCO3(s) là

A.KC=[CaCO3][CaO].[CO2]

B.KC=[CaO].[CO2][CaCO3]

C.KC=[CO2]

D. KC=1[CO2]

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: CaO(s) + CO2(g) CaCO3(s) làKC=1[CO2]

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học