Liên kết kim loại là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Liên kết kim loại là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Liên kết kim loại.
Liên kết kim loại là gì (chi tiết nhất)
1. Liên kết kim loại là gì?
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại
Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn và có độ âm điện nhỏ hơn.
2.2. Tinh thể kim loại
- Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng).
- Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.
- Mở rộng:
Các kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại |
|||
Kiểu mạng tinh thể |
Mạng lập phương tâm khối |
Mạng lập phương tâm mặt |
Mạng lục phương chặt khít |
Cấu trúc |
|
|
|
Độ đặc khít (%) |
68 |
74 |
74 |
Số phố trí |
8 |
12 |
12 |
Ví dụ |
Li, Na, K, Ba… |
Ca, Sr, Cu… |
Be, Mg, … |
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do
A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau.
B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do.
C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
B. Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại.
C. Electron hóa trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nguyên tử.
D. Giống như liên kết ion, liên kết kim loại cũng được hình thành từ tương tác tĩnh điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
A. Sai vì ở điều kiện thường, hầu hết các kim loại tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể, ngoại trừ thủy ngân (Hg), kim loại tồn tại ở thể lỏng.
Câu 4. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng”.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là
A. ngoài cùng, dương
B. tự do, dương.
C. hóa trị, lưỡng cực.
D. hóa trị, âm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Câu 5. Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.
(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì.
(5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Những phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3),(4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Những phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).
(4) Sai do kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim thuộc cùng 1 chu kì.
Câu 6. Trong tinh thể kim loại
A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.
B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do.
C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong tinh thể kim loại các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.
Câu 7. Trong tinh thể kim loại, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết hydrogen
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong tinh thể kim loại, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều