Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Phương pháp thăng bằng electron là gì lớp 10 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 10 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phương pháp thăng bằng electron.

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Phương pháp thăng bằng electron là gì?

- Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

2. Kiến thức mở rộng

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Quảng cáo

- Ví dụ: Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO­ + H2O.

Hướng dẫn:

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Mg0+HN+5O3M+2g(NO3)2+N+2O+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO­ + 4H2O.

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

Tỉ lệ a: b là

A. 1: 3.

B. 1: 2.

Quảng cáo

C. 2: 3.

D. 2: 9

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Fe0+H2S+6O4Fe+32SO43+S+4O2+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

Vậy a : b = 1 : 3

Câu 2. Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

Tỉ lệ a: b là

A. 1: 1.

B. 2: 3.

Quảng cáo

C. 1: 3.

D. 1: 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Al0+H2S+6O4Al+32SO43+S+4O2+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

Vậy a : b = 1 : 3

Câu 3. Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là

A. 1: 3.

B. 2: 3.

C. 2: 5.

D. 1: 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Al0+HN+5O3Al+3NO33+N+2O+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Vậy a : b = 1 : 4

Câu 4. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

A. 6.

B. 8.

C. 4.

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Fe0O+HN+5O3Fe+3NO33+N+2O+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Vậy khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là 10

Câu 5. Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH toKCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

A. 1: 5.

B. 5: 1.

C. 3: 1.

D. 1: 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Cl20+KOHtοKCl1+KCl+5O3+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Tỉ lệ số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa (tạo thành Cl1): số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử (tạo thành Cl+5) = 5 : 1

Câu 6. Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (tạo ra NO) là 2.

Câu 7. Cho phương trình phản ứng aFe + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là

A. 1: 3.

B. 2: 3.

C. 2: 5.

D. 1: 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Fe0+HN+5O3Fe+3NO33+N+2O+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Vậy a : b = 1 : 4

Câu 8. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

A. 55.

B. 20.

C. 25.

D. 50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hóa:

Fe3O4+83+HN+5O3Fe+3NO33+N+2O+H2O

Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

Phương pháp thăng bằng electron là gì (chi tiết nhất)

Phương trình hóa học: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tổng hệ số: 3 + 28 + 9 + 1+ 14 = 55

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học