Phương pháp thủy luyện là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Phương pháp thủy luyện là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phương pháp thủy luyện.
Phương pháp thủy luyện là gì (chi tiết nhất)
1. Phương pháp thủy luyện là gì?
- Phương pháp thủy luyện là một trong các phương pháp dùng để tách kim loại trung bình, yếu. Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại, tách phần không tan ra khỏi dung dịch. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe, Zn,...
Ví dụ: Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.
Fe(s) + CuSO4(aq) ⟶ FeSO4(aq) + Cu(s)
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Nguyên tắc tắc kim loại
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
Mn+ + ne ⟶ M
2.2. Tách kim loại hoạt động hoá học mạnh - Điện phân nóng chảy
Những kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al,... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng (oxide, muối chloride).
a) Điện phân oxide nóng chảy
Ví dụ: Sản xuất Al bằng phương pháp điện phân
Các phản ứng xảy ra tại các điện cực khi điện phân Al2O3 nóng chảy trong quá trình sản xuất Al như sau:
Ở cực âm xảy ra sự khử ion Al3+:
Al3+ + 3e → Al
Ở cực dương xảy ra sự oxi hoá ion O2-:
Phương trình hoá học của phản ứng điện phân:
2Al2O3(l) → 4Al(l) + 3O2(g)
Trong thực tế Al2O3 nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2072oC). Bằng cách thêm cryolite (Na3AlF6), nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp còn khoảng 1000oC từ đó tiết kiệm được nhiều năng lượng cũng như giảm giá thành chế tạo bể điện phân.
b) Điện phân muối chloride nóng chảy
Để điều chế các kim loại như K, Na, Ca, Mg,... người ta điện phân muối chloride của chúng ở trạng thái nóng chảy.
Ví dụ: Tách magnesium bằng cách điện phân magnesium chloride nóng chảy với điện cực than chì (graphite) theo phương trình hoá học dưới đây:
2MgCl2(l) 2Mg(l) + Cl2(g)
Trong đó, tại anode và cathode xảy ra các quá trình sau:
Anode (+) : 2Cl− → Cl2 + 2e
Cathode (-): Mg2+ + 2e → Mg
2.3. Tách kim loại hoạt động trung bình, yếu
a) Phương pháp nhiệt luyện
- Nguyên tắc: Khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao bằng chất khử như C, CO,...
Những kim loại có độ hoạt động trung bình, yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,... thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Ví dụ: Tách kẽm từ quặng zinc blende.
Đốt quặng zinc blende:
2ZnS(s) + 3O2(g) 2ZnO(s) + 2SO2(g).
Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc:
ZnO(s) + C(s) Zn(g) + CO(g).
b) Phương pháp điện phân dung dịch
Kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu.
Phương trình hoá học của phản ứng điện phân:
CuCl2(aq) ⟶ Cu(s) + Cl2(g)
c) Phương pháp thuỷ luyện
Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại, tách phần không tan ra khỏi dung dịch. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe, Zn,...
Ví dụ: Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.
Fe(s) + CuSO4(aq) ⟶ FeSO4(aq) + Cu(s)
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là
A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
B. Oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
C. Hòa tan các khoáng vật có trong quặng để thu được kim loại.
D. Dựa trên tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
Câu 2. Xét phương trình hóa học: X(s) + CuSO4(aq) → XSO4(aq) + Cu(s)
Cho các phát biểu về PTHH trên:
a. Đây là phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại Cu.
b. X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
c. X có thể là kim loại Ca.
d. Phương pháp điều chế trên có thể áp dụng điều chế kim loại Al, Mg trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì Ca sẽ phản ứng với H2O trước sinh ra Ca(OH)2 sau đó Ca(OH)2 mới phản ứng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 nên sẽ không sinh như phản ứng trên.
d. Sai vì phương pháp thủy luyện thường dùng để tách những kim loại hoạt động hóa học yếu như Cu, Ag, Cu,...
Câu 3. Ngâm một miếng kẽm sạch trong 250mL dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng miếng kẽm tăng 0,95 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng là
A. 0,01.
B. 0,05.
C. 0,03.
D. 0,04.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là x (M) → = 0,25x (mol)
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
0,125x ← 0,25x→ 0,25x (mol)
Ta có : mZn tăng = mAg bám vào – mZn (phản ứng) → 0,95 = 0,25x.108 – 0,125x.65 → x = 0,05 (M)
Câu 4. Cho một đinh sắt sạch, dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Khối lượng đinh sắt sau phản ứng tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,0.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 1,6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,15 0,150,15 (mol)
→ m tăng = mCu – mFe phản ứng = 0,15 × 64 – 0,15 × 56 = 1,2 gam.
Câu 5. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu.
B. Na.
C. Ca.
D. Mg.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại Cu có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Câu 6. Một hỗn hợp kim loại gồm đồng, sắt và kẽm. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để thu được đồng tinh khiết?
A. Dung dịch CuSO4.
B. Dung dịch FeSO4.
C. Dung dịch ZnSO4.
D. Dung dịch HNO3 loãng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các PTHH xảy ra:
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu
Zn + CuSO4 ⟶ ZnSO4 + Cu
Câu 7. Kim loại nào có thể dùng để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng?
A. K.
B. Ag.
C. Au.
D. Fe.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Có thể dùng kim loại Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.
VD: Fe(s) + CuSO4(aq) ⟶ FeSO4(aq) + Cu(s).
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều