Quy tắc alpha là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Quy tắc alpha là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Quy tắc alpha.
Quy tắc alpha là gì (chi tiết nhất)
1. Quy tắc alpha là gì?
- Quy tắc α (alpha) dùng để xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử. Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa). Xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử theo các bước sau:
Bước 1: Viết hai cặp oxi hóa – khử theo đúng thứ tự trong dãy điện hóa:
Bước 2: Áp dụng quy tắc alpha (α)
Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
Bước 3: Xác định chiều phản ứng
Phản ứng xảy ra như sau:
Ví dụ: Xác định chiều phản ứng xảy ra giữa hai cặp Fe2+/ Fe và Cu2+/ Cu.
Hướng dẫn:
Bước 1: Theo trật tự dãy điện hóa có cặp Fe2+/ Fe đứng trước cặp Cu2+/ Cu.
Bước 2: Áp dụng quy tắc alpha:
Bước 3: Xác định chiều phản ứng:
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Phản ứng xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hóa Fe để tạo ra Fe2+ và Cu.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Thế điện cực chuẩn
- Mỗi điện cực ở điều kiện chuẩn có một đại lượng đặc trưng về điện thế, gọi là thế điện cực chuẩn.
- Thế điện cực chuẩn gắn liền với cặp oxi hoá - khử tương ứng nên thường được kí hiệu là E°oxi hoá/khử và thường có đơn vị là volt (vôn).
- Thực nghiệm không đo được giá trị tuyệt đối của thế điện cực chuẩn nhưng đo được sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực ở điều kiện chuẩn.
Do vậy, bằng cách quy ước thế điện cực chuẩn của hydrogen bằng 0:
Từ đó, thế điện cực chuẩn của một điện cực khác được xác định bằng thực nghiệm trên cơ sở đo sự chênh lệch điện thế giữa điện cực đó với điện cực hydrogen chuẩn.
- Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử của dạng khử, khả năng oxi hoá của dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn:
+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng khử có tính khử càng mạnh, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng yếu.
+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng mạnh.
2.2. So sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử
- Giữa hai cặp oxi hoá - khử, cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn, còn dạng oxi hoá có tính oxi hoá yếu hơn và ngược lại.
Ví dụ: nên tính khử của Cu mạnh hơn Ag, tính oxi hoá của ion Cu2+ yếu hơn Ag+ ở điều kiện chuẩn.
- Trên cơ sở so sánh giá trị thế điện cực chuẩn, các cặp oxi hoá - khử Mn+/M được sắp xếp thành dãy theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn, thường gọi là dãy điện hoá của kim loại:
Dãy điện hoá thường được sử dụng để so sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Mg.
B. Cu.
C. Hg.
D. Au.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện chuẩn, kim loại Mg đứng trước H nên khử được ion H+ thành H2. Do đó Mg tác dụng được với dung dịch HCl tạo thành muối MgCl2 và giải phóng khí H2.
Câu 2. Ion kim loại nào sau đây không bị khử bởi Zn?
A. Cu2+.
B. Ag+.
C. Al3+.
D. Hg2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cặp Al3+/Al đứng trước cặp Zn2+/Zn trong dãy điện hóa nên Al3+ không bị khử bởi Zn.
Câu 3. Phản ứng X + Y2+ → X2+ + Y sẽ tự xảy ra nếu X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
A. Ni và Fe.
B. Ni và Zn.
C. Fe và Zn.
D. Zn và Ni.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cặp Zn2+/Zn đứng trước cặp Ni2+/Ni trong dãy điện hóa nên có phản ứng: Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni.
Câu 4. Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng có những chất kết tủa được sinh ra là
A. Fe và Ag.
B. FeCl2 và AgCl.
C. Fe và AgCl.
D. Ag và AgCl.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học của các phản ứng:
FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl¯
Fe(NO3)2 + 2AgNO3 Fe(NO3)3 + 2Ag¯
Vậy sau phản ứng có kết tủa AgCl và Ag được sinh ra.
Câu 5. Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được lá sắt?
A. AlCl3.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeCl2.
D. MgCl2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cặp Fe2+/Fe đứng trước cặp Fe3+/Fe2+ trong dãy điện hóa nên Fe3+ có thể tác dụng với Fe tạo Fe2+
Phương trình phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi cho một lượng nhỏ bột đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch MgCl2 là gì?
A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Xuất hiện kết tủa Mg màu đen.
C. Cu tan vào trong dung dịch.
D. Không quan sát được hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cặp Cu2+/Cu đứng sau cặp Mg2+/Mg trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng được với Mg2+.
Câu 7. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá − khử |
Li+/Li |
Mg2+/Mg |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn,V |
−3,040 |
−2,356 |
−0,762 |
+0,799 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Zn.
C. Ag.
D. Li.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại có tính khử mạnh nhất thì thế điện cực chuẩn âm nhất ⟹ Li.
Câu 8. Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A. Cu2+, Fe2+, Mg2+.
B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+.
D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Câu 9. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử |
Na+/Na |
Ca2+/Ca |
Ni2+/Ni |
Au3+/Au |
Thế điện cực chuẩn (V) |
−2,713 |
−2,84 |
−0,257 |
+1,52 |
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nếu thì kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2 ⟹ Na, Ca, Ni.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều